Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
- GV: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận bíêt được một số có hay k hông chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Tuần 6: Ngày dạy:12/10/2020 Lớp dạy: 6A2, 6A3 I ) MỤC TIÊU : _ Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu đó _ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 _ Rèn cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : _ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu _ HS : SGK, thước kẻ III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ Xét biểu thức: a) 246 + 30. Không làm phép cộng, hãy cho biết: tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng b) 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng - GV: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận bíêt được một số có hay k hông chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 _ HS lên bảng làm bài HOẠT ĐỘNG 2 : NHẬN XÉT MỞ ĐẦU - GV chia hai dãy trong một lớp để tìm các VD có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? _ VD của HS: chia hết cho 2, cho 5 _ Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 1) Nhận xét mở đầu : SGK HOẠT ĐỘNG 3 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 VD: xét số . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 _ GV yêu cầu HS làm trên bảng con để kiểm tra _ GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 Kết luận 1 _ GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2 Kết luận 2 GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? Củng cố làm trang 37 _ HS trả lời 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 n = 430 + * 430 chia hết cho 2 Vậy n chia hết cho 2 Û * 2 _ HS có thể tìm được một đáp số * = 2 vẫn đạt yêu cầu _ Tìm đầy đủ * có thể thay thế là 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 là các số chẵn _ HS phát biểu KL1 _ HS phát biểu KL2 _ HS phát biểu dấu hiệu _ HS : 328 ; 134 chia hết cho 2 dùng KL1 1437 ; 895 không chia hết cho 2 dùng KL2 2) Dấu hiệu chia hết cho 2 : * KL1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 Ví dụ : 20 ; 46 chia hết cho 2 * KL2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 Ví dụ : 33 ; 59 không chia hết cho 2 HOẠT ĐỘNG 4 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Tổ chức hoạt động tương tự như trên Củng cố làm trang 38 _ Một HS làm miệng 3) Dấu hiệu chia hết cho 5 : * KL1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 Ví dụ : 40 ; 55 chia hết cho 5 * KL2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5 Ví dụ : 38 ; 87 không chia hết cho 5 HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ _ GV cho HS làm bài tập 91, 92, 93 trong SGK trang 38 _ GV sửa bài _ HS làm bài tập 91, 92, 93 trong SGK trang 38 _ HS sửa bài vào tập HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ _ Học thuộc hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 _ Làm bài tập: 94 , 95 trang 38 SGK _ Tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm: _Giáo viên giảng kỹ dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu đó . Chú ý tập ghi chép, giảng chậm cho các em yếu có thể nắm được bài. _ Cho các bài tập vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 Tiết 2: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Ngày dạy:12/10/2020 Lớp dạy: 6A2, 6A3 I ) MỤC TIÊU : _ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. _ Vận dụng dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không. _ Rèn cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : _ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu _ HS : SGK, thước kẻ III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ _ GV: Gọi HS lên bảng sửa bài tập 128 SBT Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4 _ GV: Xét hai số a = 2124, b = 5124 _ GV yêu cầu HS thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Đặt vấn đề: Ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 124 nhưng . Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Bài 128 SBT Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là Vì chia cho 5 dư 4 nên Mà Vậy a = 4 thỏa mãn điều kiện Kết luận: Số phải tìm là 44 - HS trả lời: HOẠT ĐỘNG 2 : NHẬN XÉT MỞ ĐẦU _ Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một con số chia hết cho 9 VD: _ Vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó (là 3 + 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là (3.11.9 + 7.9) _ GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253 - HS đọc nhận xét SGK trang 39 _ HS: 1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: SGK trang 39 VD: HOẠT ĐỘNG 3 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 VD: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: _ Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9 ? Từ đó đi đến kết luận 1 _ GV cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2 _ GV nêu kết luận chung và treo bảng phụ dấu hiệu chia hết cho 9 trang SGK _ Củng cố: Cả lớp làm trang 40 SGK _ GV yêu cầu HS giải thích _ GV yêu cầu HS tìm thêm một vài số chia hết cho 9 _ HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 _ HS phát biểu kết luận 1 trang 40 SGK _ Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia chia hết cho 9 _ HS phát biểu kết luận 2 trang 40 SGK trang 40 SGK - HS tìm thêm một vài VD: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 VD: Vậy 378 chia hết cho 9 - Kết luận 1: SGK trang 40 VD: Vậy 253 không chia hết cho 9 - Kết luận 2: SGK trang 40 - Tổng quát: SGK trang 40 trang 40 SGK HOẠT ĐỘNG 4 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 _ GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2 _GV cho hai dãy HS xét hai VD áp dụng nhận xét mở đầu _ Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3? _ GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 trang 41 SGK _ Củng cố làm trang 41 SGK Điền chữ số vào dấu * để được số _ GV hướng dẫn lời giải mẫu VD: Vậy vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 Kết luận 1 VD: Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì Kết luận 2 trang 41 SGK HS nêu một vài giá trị và đi đến lời giải hoàn chỉnh Vì nên 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 VD: Vậy - Kết luận 1: SGK trang 41 VD: Vậy - Kết luận 2: SGK trang 41 - Tổng quát: SGK trang 41 - Chú ý: Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 Nhưng một số chia hết cho 3 thì có thể không chia hết cho 9 trang 41 SGK Vì nên HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ _ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Bài tập 101 trang 41 SGK _ GV đưa bài tập lên bảng phụ với yêu cầu Điền vào dấu để được câu đúng và đầy đủ: Các số có chia hết cho 9 thì và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Các số chia hết cho 9 thì cho 3. các số chia hết cho 3 thì cho 9 Các số có chia hết cho 3 thì và chia hết cho 3 Bài tập 102 trang 41 SGK Bài 104 trang 42 SGK _ GV tổ chức cho HS thi nhanh giữa các tổ điền nhanh vào dấu * thỏa mãn yêu cầu. Tổ nào điền nhanh và đúng được khen thưởng - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào tập HS lên bảng điền vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào tập sau đó nhận xét Các tổ thi đua. Đại diện tổ nhanh nhất lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Bài tập 101 trang 41 SGK Số 3 là 1347, 6534, 93258 Số 9 là 6534, 93258 Dấu hiệu chia hết cho 9 Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3 Bài tập 102 trang 41 SGK a) b) c) Bài 104 trang 42 SGK a) b) c) d) 9810 HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ LUYỆN TẬP _ Hoàn chỉnh lời giải bài 104 trang 42 SG _ Làm bài 103, 105 SGK _ Làm bài 137, 138 SBT * Rút kinh nghiệm: _Giáo viên giảng kỹ dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Cách phân biệt, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. _ Cho bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không. Tiết 3: LUYỆN TẬP Ngày dạy:14/10/2020 Lớp dạy: 6A2, 6A3 I ) MỤC TIÊU : _ HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết 3 ; chia hết 9 _ Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết _ Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán. Biết kiểm tra kết quả của phép nhân II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : _ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu _ HS : SGK, thước kẻ III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ _ HS1: Sửa bài 103 . Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 _ HS2: Sửa bài 105 . Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 _ GV nhận xét, đánh giá và cho điểm _ HS lên bảng trả lời câu hỏi và sửa bài tập HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP Bài 106 trang 42 SGK: _ GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào _ GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó: Chia hết cho 3 Chia hết cho 9 Bài 107 trang 42 SGK: _ GV treo bảng phụ. Yêu cầu giải thích với câu sai, cho ví dụ minh họa với câu đúng GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? _ Áp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 _ GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất Bài tập 110 trang 42, 43 SGK _ GV giới thiệu các số m, n, r, d như trong SGK Treo bảng phụ như hình trang 43 SGK _ Thi đua trong 2 dãy học sinh tính nhanh, đúng điền vào ô trống (mỗi dãy một cột) _ Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d? Nếu phép nhân làm sai Nếu phép nhân làm đúng _ Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau: Bài 106 trang SGK Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số 10000 10002 10008 Bài 107 trang 42 SGK: _ HS lên bảng làm bài _ Các nhóm hoạt động tìm tòi kiến thức mới _ Cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3: là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3 Bài tập 110 trang 42, 43 SGK _ HS thực hành kiểm tra phép nhân: a = 78, b = 47, c = 3666 Bài 106 trang SGK Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số 10000 10002 10008 Bài 107 trang 42 SGK Bài tập 110 trang 42, 43 SGK _ HS thực hành kiểm tra phép nhân: a = 78, b = 47, c = 3666 HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ _ Học bài _ Bài tập 133, 134, 135, 136 SBT _ BT: Thay x bởi chữ số nào để chia hết cho 3 chia hết cho 3 * Rút kinh nghiệm: _ Giáo viên cho các bài tập để HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết 3 ; chia hết 9 _ Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết _Giáo viên chú ý rèn cho các em học sinh yếu kém, cho các ví dụ và bài tập cơ bản để các em nắm bài.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx

