Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm số nguyên tố và hợp số.

2. Kĩ năng: Nhận ra được số nguyên tố, hợp số thông qua giải bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học, tìm tòi.

docx 14 trang Bình Lập 16/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: LUYỆN TẬP
Tuần 8:
Tiết 1
	Ngày dạy:26/10/2020
 Lớp dạy: 6A2, 6A3
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm số nguyên tố và hợp số. 
2. Kĩ năng: Nhận ra được số nguyên tố, hợp số thông qua giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học, tìm tòi.
II. CHUẨN BỊ. 
GV: Bài soạn, SGK. Bảng phụ, thước. 
HS: Học bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Ổn định lớp. (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
Thế nào là số nguyên tố? (2đ). Thế nào là hợp số? (2đ).
 Làm bài 115/47 SGK. (6đ)
Đáp án:
Các số nguyên tố: 67
Các hợp số là: 312; 213; 435; 417
 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
Bài 120/47 SGK: (7 phút) 
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là * Hỏi:
a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào?
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: 
* {3; 9}
Vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Tương tự: * {7}
Số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK: (8 phút) 
GV: Cho HS đọc đề.
Hỏi: Muốn tìm k để tích 3.k là số nguyên tố ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp: k = 0; k = 1; k > 1 (k N) 
HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp bằng cách thế k vào tích 3.k và xét tích đã thế.
Bài 122/47 SGK: (7 phút) 
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Sửa sai và bổ sung vào câu sai thành câu đúng.
Bài 123/48 SGK: (7 phút) 
GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề.
GV: Cho cả lớp nhận xét.
Bài 124/48 SGK: (5 phút) 
GV: Cho HS đọc đề thảo luận nhóm và tìm các chữ số a, b, c, d của số năm ra đời của máy bay có động cơ
Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903
_ / Để số là số nguyên tố thì
* {3; 9} 
vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số là số nguyên tố thì
* {7}.
 Vậy số cần tìm l: 97
a/ Với k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
* Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
* Với k > 1 thì 3.k là hợp số.
Vậy: k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
b/ Tương tự: 
Để 7. k là số nguyên tố thì: k = 1.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
a
29
67
49
127
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11

HS: Thảo luận nhóm và trả lời: 1903
Máy bay có động cơ ra đời năm 1903
Bài 120/47 SGK:
Thay chữ số vào dấu *
a/ Để số là số nguyên tố thì
* {3; 9} 
vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số là số nguyên tố thì
* {7}.
 Vậy số cần tìm l: 97
Bài 121/47 SGK:
a/ Với k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
* Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
* Với k > 1 thì 3.k là hợp số.
Vậy: k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
b/ Tương tự: 
Để 7. k là số nguyên tố thì: k = 1.
Bài 122/47 SGK:
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
Bài 123/48 SGK: 
a
29
67
49
127
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11

173
253
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;1
;13
Bài 124/48 SGK:
Máy bay có động cơ ra đời năm 1903


HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Học bài
_Xem lại cách phân tích một số ra tích các thừa số nguyên tố.
* Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên cho các bài tập vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
-Trong quá trình giảng bài giáo viên đặt ra các câu hỏi để nắm mức độ hiểu bài của học sinh.
Tiết 2: LUYỆN TẬP
	Ngày dạy:26/10/2020
 Lớp dạy: 6A2, 6A3
I ) MỤC TIÊU :
_ HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số
_ HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết
_ HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế
II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu 
_ HS : SGK, thước kẻ 
III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ HS1:
Địng nghĩa số nguyên tố, hợp số
Sửa bài tập 119 SGK
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; 
_ HS2: 
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau và khác nhau
Sửa bài tập 120 trang 47 SGK
_ HS1:
+ Với số , HS có thể chọn * là:
0, 2, 4, 6, 8 để 
0, 5 để 
+ Với số , HS có thể chọn * là:
0, 2, 4, 6, 8 để 
0, 5 để 
_ HS2: 
Số nguyên tố và hợp số giống đều là số tự nhiên lớn hơn 1
Khác nhau: Số nguyên chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số

HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP 
Bài tập 149 trang 20 SBT
_ HS cả lớp làm bài. Sau đó GV goị 2 em lên bảng sửa
Bài tập 121 trang 47 SGK
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em là như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a
_ GV: Ở bài 11 các em đã được biết ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. Vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta làm bài tập 124
- Như vậy máy bay có động cơ ra đời sau chiếc ôtô đầu tiên là 18 năm
Bài tập: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Bài 129/50 SGK (7 phút) 
GV: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố. 
GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.
a b => a = b.q => q và b là ước của a.
(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số l ước của nó).
GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.
Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c?
GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số.
GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày.
Bài 130/50 SGK. (8 phút) 
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố rồi làm tương tự như bài 129.
GV: nhận xét và sửa bài.
Bài 131/50 SGK. (9 phút) 
GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?
HS: Mỗi thừa số là ước của 42
GV: Tìm Ư(42) = ?
HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
GV: Với a < b, tìm hai số a, b?

Bài tập 149 trang 20 SBT
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2
Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7
Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn. Tổng là số chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số
 có tổng tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số
Bài tập 121 trang 47 SGK
Với k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố
Với thì 3k là hợp số (vì có ước khác 1 và khác chính nó là 3)
Kết luận: với k = 1 thì 3k là số nguyên tố
k = 1
Vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta làm bài tập 124
Bài tập: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Bài 129/50 SGK (7 phút) 
GV: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố. 
GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.
a b => a = b.q => q và b là ước của a.
(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số l ước của nó).
HS: Lên bảng trình bày: 
b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ?
Bài 130/50 SGK. (8 phút) 
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố rồi làm tương tự như bài 129.
HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét và sửa bài.
Bài 131/50 SGK. (9 phút) 
HS: Mỗi thừa số là ước của 42
HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
HS: Trả lời.
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
Bài tập 149 trang 20 SBT
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2
Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7
Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn. Tổng là số chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số
 có tổng tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số
Bài tập 121 trang 47 SGK
Với k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố
Với thì 3k là hợp số (vì có ước khác 1 và khác chính nó là 3)
Kết luận: với k = 1 thì 3k là số nguyên tố
k = 1
Vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta làm bài tập 124
Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố. 
a b => a = b.q => q và b là ước của a.
(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số l ước của nó).
b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ?
Bài 130/50 SGK. (8 phút) 
phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố rồi làm tương tự như bài 129.
GV: nhận xét và sửa bài.
Bài 131/50 SGK. (9 phút) 
GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?
HS: Mỗi thừa số là ước của 42
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
: Với a < b, tìm hai số a, b?

HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Học bài
_ Bài tập 156, 157, 158 trang 21 SBT
_ Xem trước bài 
* Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên cho các bài tập vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
-Trong quá trình giảng bài giáo viên đặt ra các câu hỏi để nắm mức độ hiểu bài của học sinh.
Tiết 3: LUYỆN TẬP
Ngày dạy:28/10/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
I ) MỤC TIÊU :
_ HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
_ Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước
_ Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan
II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu 
_ HS : SGK, thước kẻ 
III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
HS1: 
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Sửa bài tập 127 trang 50 SGK
HS2 : Sửa bài tập 128 trang SGK
 Cho số . Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không? Giải thích
HS1:
 chia hết cho các số nguyên tố 3, 5
 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5
 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7
 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17
HS2:
Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a
Số 16 không là ước của a

HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP 
Bài 129 trang 50 SGK
a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a
b) Cho số b = 25. Hãy viết tất cả các ước của b
c) Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c
Bài 130 trang 50 SGK
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số : 51; 75; 42; 30
Bài 131 trang 50 SGK
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b
Bài 132 trang 50 SGK
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Bài 133 trang 51 SGK
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp :

_ HS :
a) a = 5.13 = 65 = 1.65 nên Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b) b = 25 = 32 = 1.32 = 2.16 = 4.8 nên Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c) c = 32.7 = 63 = 1.63 = 3.21 = 7.9 nên Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
_ HS :
a) 51 = 3.17. Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
b) 75 = 3.52. Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
c) 42 = 2.3.7. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
d) 30 = 2.3.5. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
_ HS :
a) Mỗi số là một ước của 42. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
Vậy các số phải tìm là 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7
b) a và b là ước của 30 (a < b) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ta có bảng sau :
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6

_ HS :
Số túi là ước của 28.
Đáp số : 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi
_ HS :
a) 111 = 3.37. Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b) là ước của 111 và có hai chữ số, ta tìm được = 37. Vậy ta có 37.3 = 111
Bài 129/50 SGK
a) a = 5.13 = 65 = 1.65 nên Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b) b = 25 = 32 = 1.32 = 2.16 = 4.8 nên Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c) c = 32.7 = 63 = 1.63 = 3.21 = 7.9 nên Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Bài 130 trang 50 SGK
a) 51 = 3.17. Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
b) 75 = 3.52. Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
c) 42 = 2.3.7. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
d) 30 = 2.3.5. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131 trang 50 SGK
a) Mỗi số là một ước của 42. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
Vậy các số phải tìm là 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7
b) a và b là ước của 30 (a < b) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ta có bảng sau :
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6

Bài 132 trang 50 SGK
Số túi là ước của 28.
Đáp số : 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi
Bài 133 trang 51 SGK
a) 111 = 3.37. Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b) là ước của 111 và có hai chữ số, ta tìm được = 37. Vậy ta có 37.3 = 111
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Xem lại các bài tập đã sửa
_ Bài tập 161, 162, 166, 168 trong SBT
_ Xem trước bài “Ước chung và bội chung”

* Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên cho các bài tập phân tích cơ bản để học sinh luyện tập, chú ý rèn cho các em học sinh trung bình yếu biết cách phân tích ra thừa số nguyên tố
_ Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.docx