Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
- HS làm việc theo nhóm cùng bàn, đại diện nhóm trả lời:
a) x – 1
b) x +1
c) Không tìm được thương
- Nhận xét: Đa thức x2 –1 không phải bao giờ cũng chia hết cho các đa thức 0
Nghe giới thiệu, ghi bài.
a) x – 1
b) x +1
c) Không tìm được thương
- Nhận xét: Đa thức x2 –1 không phải bao giờ cũng chia hết cho các đa thức 0
Nghe giới thiệu, ghi bài.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Tuần 10 Ngày dạy: 07/11/2020 Tiết 19 Lớp: 8a3, 8a4 CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết 21: §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn: 10/11/2020 Ngày dạy: 11/11/2020 I/ MỤC TIÊU: - Nắm chắc khái niệm phân thức đại số. Hiểu rõ khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. - Hình thành kỹ năng nhận biết hai phân thức bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ: - GV: thước thẳng, bảng phụ. - HS: Ôn phân số, tính chất cơ bản của phân số, xem trước bài “Phân thức đại số” - Phương án tổ chức: Đặt vấn đề – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu chương (3’) Chương II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ §1. Phân thức đại số - Gọi HS tìm thương trong các phép chia : a) (x21) : (x+1) b) (x2-1) : (x-1) c) (x2-1) : (x+2) - Từ đó có nhận xét gì? - GV giới thiệu chương II - HS làm việc theo nhóm cùng bàn, đại diện nhóm trả lời: x – 1 x +1 Không tìm được thương - Nhận xét: Đa thức x2 –1 không phải bao giờ cũng chia hết cho các đa thức ¹ 0 Nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm phân thức (14’) 1) Định nghĩa: (SGK trang 35) Ví dụ: là các phân thức đại số. Chú ý: Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1 Mỗi số thực a cũng là một phân thức đại số. - Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau: mỗi biểu thức như trên được gọi là một phân thức đại số. Theo em thế nào là phân thức đại số? - GV nêu định nghiã phân thức đại số. - Gọi một số em cho ví dụ về phân thức đại số (làm ?1) - Cho HS làm ?2 - GV chốt lại và nêu chú ý - HS quan sát, trao đổi nhóm cùng bàn, trình bày nhận xét: Có dạng A, B là các đa thức ; B ¹ 0 - HS trả lời: - HS nhắc lại định nghĩa, ghi bài vào vở - Thực hiện ?1 : HS1 choví dụ - HS2 cho ví dụ - Thực hiện ?2 : HS trả lời cá nhân Hoạt động 3 : Phân thức bằng nhau (15’) 2) Hai phân thức bằng nhau: Nếu A.D = B.C Ví dụ : Vì: (1 + x)(1 - x) = 1.(1 - x2) - Cho HS nhắc lại định nghĩa hai nhân số bằng nhau - GV nhắc lại và ghi ở góc bảng: Û a.d = b.c - Từ đó hãy thử nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? - GV hoàn chỉnh định nghĩa và ghi bảng - Làm thế nào để khẳng định hai phân thức và bằng nhau? Vd: nói đúng hay sai? Giải thích? - Cho HS thực hiện lần lượt ?3, ?4, ?5 - Gọi lần từng em lên bảng (hoặc trả lời) Cho HS lớp nhận xét - HS nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau - HS đưa ra định nghĩa hai phân thức bằng nhau - HS nhắc lại, ghi bài - HS trao đổi cùng bàn, đứng tại chỗ trả lời: Kiểm tra tích A.D và C.B có bằng nhau không? - Đứng tại chỗ xét ví dụ, trả lời - Lần lượt thực hiện trên phiếu học tập (một em thực hiện ở bảng) - ?3 Đúng, vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 - ?4 Bằng, vì (3x+6) = 3(x2+2x) - ?5 Vân nói đúng, vì (3x+3)x = 3x(x+1) Quang nói sai, vì 3x+3 ¹ 3x.3 Hoạt động 4 : Củng cố (12’) Bài 2 trang 36 SGK Ba phân thức sau có bằng nhau không? ;; Bài 3 trang 36 SGK Chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức: x2 –4x, x2 +4, x2 +4x rồi điền vào chỗ trống: - Ghi bảng bài tập 1 Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm Sửa sai cho từng nhóm - Ghi bảng bài 3 - Gọi một HS làm ở bảng - Cho HS lớp nhận xét, sửa sai - HS hợp tác theo nhóm làm bài == - Bài 3: HS làm cá nhân, một HS làm ở bảng : Ta có: ()(x –4) = x(x2 –16) = x(x+4)(x-4) Vậy () = x2 +4x Hoạt động 5 : Dặn dò (1’) Bài 1 trang 36 SGK Bài 1 trang 36 SGK * Làm tương tự bài 2 - Về xem lại định nghĩa phân thức đại số và khi nào thì hai phân thức bằng nhau - HS xem lại cách làm bài 2 - HS xem lại bài cũ IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Lưu ý định ngĩa phân thức, và tính chất hai phân thức bằng nhau để làm tiền đề cho các bài sau. Tuần 10 Ngày dạy: 07/11/2020 Tiết 20 Lớp: 8a3, 8a4 Tiết 20, §2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I/ MỤC TIÊU: - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. Hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức. - Có kỹ năng vận dụng tính chất và qui tắc trên. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Ôn tính chất cơ bản của phân số (lớp dưới), làm bài tập ở nhà. - Phương pháp: Qui nạp ,hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) 1. Nêu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau. (5đ) 2. Cho 3 đa thức: x2 –5x; x2 +5; x2 + 5x. hãy chọn đa thức thích hợp trong 3 đa thức trên điền vào “” trong đẳng thức sau : (5đ) - Treo bảng phụ ghi đề. - Gọi một HS lên bảng - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Nhận xét đánh giá, cho điểm - HS đọc câu hỏi kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời - HS lên bảng phát biểu và làm bài 1. nếu A.D = B.C 2. x2 + 5x - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC - Tính chất của phân thức có giống tính chất của phân số hay không? Để biết được điều đó ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 3 : Tính chất cơ bản của phân thức (15’) 1) Tính chất cơ bản của phân thức: (SGK trang 37) (M là 1 đa thức khác đa thức 0) (N là nhân tử chung) Ví dụ : = - Cho HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số ?1 - Cho HS làm ?2, ?3 - Từ ?1, ?2, ?3 hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? - GV hoàn chỉnh và ghi bảng - Cho HS thực hiện ?4 - HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số - Thực hiện ?2, ?3 theo nhóm, mỗi nhóm 1 bài : ?2 Sau khi nhân ta được phân thức ta thấy vì x.3(x +2) = 3.x(x +2) ?3 Sau khi chia ta được pthức Tacó vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 - HS suy ra tính chất của phân thức - HS phát biểu lại tính chất (vài lần) - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thực hiện ?4 : hợp tác làm bài theo 2 nhóm(mỗi nhóm 1 bài) a) Vì ta đã chia tử và mẫu cho đa thức (x –1) b) Vì ta đã nhân tử và mẫu của phân thức với (-1) Hoạt động 4 : Qui tắc đổi dấu (10’) 2) Qui tắc đổi dấu: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: Ví dụ : a) b) - Từ ?4 hãy nêu qui tắc đổi dấu phân thức? - GV phát biểu, ghi bảng - Cho HS làm ?5 - Gọi hai đại diện trình bày bài giải yêu cầu trình bày từng bước không làm tắt. - GV hoàn chỉnh bài làm - HS suy nghĩ và trả lời qui tắc dổi dấu - HS nhắc lại, ghi bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thực hiện ?5 theo nhóm - Hai HS lên bảng trình bày bài giải từng bước theo yêu cầu của GV a) b) - HS sửa bài vào tập Hoạt động 5 : Củng cố (12’) Bài 5 trang 38 SGK Điền đa thức thích hợp vào mỗi ô trống trong các đẳng thức sau : a) b) Trắc nghiệm : 1/ Chọn hai phân thức bằng nhau trong các câu sau : a) b) c) d) Kết quả khác 2/ Tìm phân thức bằng với phân thức a) b) c) d) Kết quả khác 3/ Tìm phân thức bằng với phan thức a) b) c) d) Bài 5 trang 38 SGK - Ghi bảng bài 5 (hoặc chuẩn bị sẳn trên bảng phụ) - Cho các nhóm trình bày, nhận xét chéo - GV sửa sai cho HS (nếu có) - Treo bảng phụ ghi câu hỏi - Cho HS lên bảng chọn - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS làm bài tập 5 theo nhóm: a) b) 5x2-5y2 = 5(x2-y2) = 5(x+y)(x-y) - Vế trái chứng tỏ đã chia tử của vế phải cho x –y. vậy phải điền vào chỗ trống là 2(x –y) - HS đọc câu hỏi - HS lên bảng chọn 1c 2c 3b - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) Bài 4 trang 38 SGK Bài 6 trang 38 SGK Bài 4 trang 38 SGK * Dùng tính chất cơ bản và qui tắc đổi dấu của phân thức Bài 6 trang 38 SGK * Tương tự bài 5 - Về xem lại kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử - Tiết sau học bài mới §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC - HS về xem lại tính chất cơ bản và qui tắc đổi dấu IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh cịn yếu khi vận dụng tính chất hai phân thức bằng nhau cho bài Tính chất cơ bản này.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc

