Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
            - GV giới thiệu: nhờ tính chất cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất cơ bản… Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức giống như phân số hay không?
        
        Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Tuần 11 Ngày dạy: 14/11/2020 Tiết 21 Lớp: 8a3, 8a4 Tiết 23, §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC I/ MỤC TIÊU: - HS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức. - Có kỹ vận dụng được qui tắc. Bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Ôn tính chất cơ bản của phân thức, qui tắc đổi dấu; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp: Đàm thoại; gợi mở III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) 1/ Viết công thức tính chất cơ bản của phân thức đại số. (5đ) 2/ Cho phân thức . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức bằng phân thức đã cho và có mẫu là x +1 (5đ) - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi hai HS lên bảng cùng làm - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh và cho điểm - HS đọc đề bài - Hai HS cùng lên bảng 1/ Phát biểu SGK trang 37 2/ - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’) §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC - GV giới thiệu: nhờ tính chất cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất cơ bản Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức giống như phân số hay không? - HS nghe giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 3 : Hình thành nhận xét (18’) 1) Ví dụ 1: Nhận xét: (SGK trang 39) Rút gọn phân thức - Cho HS thực hiện ?1 - GV ghi kết quả lên bảng Nói: tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số và số mũ của các biến thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng trong phân thức đã cho. - Treo bảng phụ ghi bài tập ttự - Cho HS làm ?2 - GV ghi bảng - Cách rút gọn một phân thức? - GV chốt lại và nêu nhận xét như sgk - Ghi bảng ?3 - Gọi HS nhận xét, sửa sai ở bảng nếu có - HS thực hiện ?1 - Nhân tử chung: 2x2 - Chia tử và mẫu cho 2x2 - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm một bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thực hiện ?2 theo nhóm - Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời - HS trả lời - HS thực hiện ?3 theo nhóm cùng bàn, một HS trình bày ở bảng ?3 - HS khác nhận xét Hoạt động 4 : Qui tắc đổi dấu (10’) 2) Ví dụ 2: Rút gọn phân thức : Giải: Chú ý: Có khi cần đổi dấu ởû tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu - Ghi bảng ví dụ 2 - Cho HS làm theo nhóm - Gọi HS trình bày - Cho HS khác nhận xét - GV chốt lại cách làm và nêu chú ý như sgk - Ghi bảng ?4 - Gọi 1 HS lên bảng làm - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận theo nhóm cùng bàn - HS đứng tại chỗ nói cách làm và nêu kết quả - HS nêu nhận xét - HS ghi bài. - HS thực hiện ?4 vào vở (một HS làm ở bảng): Hoạt động 5 : Củng cố (9’) Bài 7 trang 40 SGK Rút gọn phân thức : a) c) b) d) Bài 7 trang 40 SGK - Ghi bảng bài tập 7 - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập - Thu bài một vài HS - Treo bảng phụ của 2 HS trên - Cho HS lớp nhận xét, sửa sai - GV sửa sai cho từng bài đánh giá, cho điểm - HS làm bài 7 trên phiếu học tập (hai HS làm trên bảng phụ cá nhân) a) = ; b) = c) = 2x d) = = - HS lớp nhận xét bài của hai bạn - HS tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) Bài 8 trang 40 SGK Bài 9 trang 40 SGK Bài 8 trang 40 SGK * Bằng cách đặt nhân tử chung Bài 9 trang 40 SGK * Áp dụng qui tắc đổi dấu - Về xem lại cách phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản - Xem lại cách đặt nhân tử chung - Xem lại qui tắc đổi dấu - HS ghi chú vào tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh yếu cịn khĩ khăn trong việc chọn nhân tử chung(thừa số chung) để rút gọn. Cịn nhầm lẫn giữa UCLN và BCNN Tuần 11 Ngày dạy: 14/11/2020 Tiết 22 Lớp: 8a3, 8a4 §3. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - HS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức. - Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gọn phân thức cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Ôn tính chất cơ bản của phân thức, qui tắc đổi dấu, rút gọn phân thức; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp: Đàm thoại; hợp tác theo nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) 1/ Muốán rút gọn 1 phân thức ta có thể làm như thế nào? (4đ) 2/ Rút gọn phân thức: (6đ). - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi hai HS lên bảng - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm vở bài tập ở nhà 2 HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Nhận xét chung và cho điểm - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm a) Phát biểu SGK trang 39 b) = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Luyện tập (32’) Bài 11 trang 40 SGK Rút gọn phân thức: a) b) Bài tập tương tự : Bài 12 trang 40 SGK Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức a) b) Bài tập tương tự : a) b) Bài 13 trang 40 SGK Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức a) b) Bài tập tương tự : a) b) Bài 11 trang 40 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài a, b) Nhân tử chung của tử và mẫu bằng bao nhiêu? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 12 trang 40 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Muốn rút gọn phân thức ta phải làm sao? - Hướng dẫn câu a : + Đặt nhân tử chung tử và mẫu + Tử xuất hiện hằng đẳng thức số 2, mẫu xuất hiện hằng đẳng thức số 7 - Hướng dẫn câu b : + Tương tự câu a + Tử xuất hiện hằng đẳng thức số 1 - HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 13 trang 40 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài a) Áp dụng qui tắc đổi dấu b) Áp dụng qui tắc đổi dấu sau đó dùng hằng đẳng thức số 3 ở tử và hằng đẳng thức số 5 ở mẫu - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài a) NTC : 6xy2 = b) NTC : 4x(x+5) = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - Muốn rút gọn phân thức ta phải phân tích tử và mẫu thành nhân tử a) = = = b) = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài a) == b) = = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 4 : Củng cố (7’) Trong những câu sau những câu nào đúng, những câu nào sai ? Em hãy giải thich a) b) c) d) - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS chia nhóm mỗi nhóm một câu - Thời gian làm bài là 3’ - Nhắc nhở HS chưa tập trung - Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động a) Đúng vì 3xy.3 = 9xy b) Sai vì 3(3xy+3) x(9y+3) 9xy + 9 9xy + 3x c) Sai vì 6(3xy+3) (x+1)(9y+9) 18xy + 18 9xy+9x+9y+9 d) Đúng vì 3(3xy+3x) = x(9y+9) 9xy+9x = 9xy + 9x - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 5 : Dặn dò (1’) - Xem lại các bài đã giải. - Ôn lại: phân tích đa thức thành nhân tử; qui tắc qui đồng mẫu số các phân số. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung, học sinh tiếp thu tốt qua việc sử dụng phương pháp dí dõm, gắn thực tế của Cơ.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc

