Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
- Bài 50 trang 22 Sgk
* Phân tích đa thức thành nhân tử, sau đó cho từng thừa số bằng 0
- Về nhà xem lại tất cả phương pháp để tiết sau ta áp dụng tất cả các phương pháp đó để phan tích đa thức thành nhân tử
* Phân tích đa thức thành nhân tử, sau đó cho từng thừa số bằng 0
- Về nhà xem lại tất cả phương pháp để tiết sau ta áp dụng tất cả các phương pháp đó để phan tích đa thức thành nhân tử
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
TUẦN 7 Tiết 13: §8. LUYỆN TẬP cad Ngày soạn: 30/09/2020 Ngày dạy: 21/10/2020 I/ MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích ra nhân tử. - HS giải bài tập thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Củng cố, khắc sâu nâng cao kỹ năng phân tích ra nhân tử II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, thước ke, phấn màu - HS: học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức. - Phương pháp: Vấn đáp, nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) 1. Phân tích đa thức thành nhân tử : a) c x – ay + c x - by =(a+b)(x-y) (5đ) b) ax+bx-cx+ay+by-cy=? (5đ) 2. Tính nhanh: a) x2-xy+x-y (5đ) b) 3x2-3xy-5x+5y (5đ) - Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng - Cả lớp cùng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng trả lời và làm HS1 : a) ax – ay + bx - by =(a+b)(x-y) (5đ) b) ax + bx – cx + ay + by - cy =x(a+b-c)+y(a+b-c) =(a+b-c)(x+y) HS2 : a) x2-xy+x-y =x(x-y)+(x-y) = (x-y)(x+1) b) 3x2-3xy-5x+5y = 3x(x-y)-5(x-y)=(x-y)(3x-5) - HS nhận xét bài trên bảng - Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Luyện tập (28’) Bài 47b trang 22 Sgk xz+yz-5(x+y) =z(x+y)-5(x+y) =(x+y)(z-5) Bài 48 trang 22 Sgk a) x2 + 4x - y2 + 4 = x2 + 4x + 4 - y2 = ( x + 2 )2 - y2 = ( x + 2 + y ) ( x + 2 – y ) b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 -z2) = 3 [(x+y)2- z2] = 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z] c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2 = (x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2) = (x-y)2 – (z-t)2 = (x-y+z-t)()x-y-z+t) Bài 49 trang 22 Sgk a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5 +3,5.37,5 = (37,5.6,5+3,5.37,5)-( 7,5.3,4+6,6.7,5) =37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6) = 37,5.10-7,5.10 = 375 – 75 = 300 b) 452+402-152+80.45 = 452+2.45.40+402-152 = (45+40)2-152 = (45+40+15)(45+40-15) = 100.70 = 7000 Bài 47b trang 22 Sgk - Gọi HS lên bảng làm - Hướng dẫn HS yếu, kém - Gọi HS khác nhận xét Bài 48 trang 22 Sgk - Dùng tính chất giao hoán của phép cộng - x2 + 4x + 4 có dạng hđt gì ? - (x + 2)2 - y2 có dạng hđt gì ? - Chia HS làm 4 nhóm. Thời gian làm bài là 5’ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét nhóm bạn Bài 49 trang 22 Sgk - Hướng dẫn HS làm - Dùng tính chất kết hợp và giao hoán để nhóm các hạng tử thích hợp - Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Làm tiếp tục - Chia HS làm 4 nhóm. Thời gian làm bài là 5’ - Nhắc nhở HS không tập trung - Yêu cầu các nhóm nhận xét - HS lên bảng làm bài xz+yz-5(x+y) =z(x+y)-5(x+y) =(x+y)(z-5) - HS khác nhận xét a) x2 + 4x - y2 + 4 = x2 + 4x + 4 - y2 = ( x + 2 )2 - y2 = ( x + 2 + y ) ( x + 2 – y ) - Nhóm 1+2 làm câu b, nhóm 3+4 làm câu c b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 -z2) = 3 [(x+y)2- z2] = 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z] c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2 = (x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2) = (x-y)2 – (z-t)2 = (x-y+z-t)()x-y-z+t) - Nhóm khác nhận xét a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5 +3,5.37,5 = (37,5.6,5+3,5.37,5)-( 7,5.3,4+6,6.7,5) =37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6) = 37,5.10-7,5.10 = 375 – 75 = 300 - Các nhóm làm câu b b) 452+402-152+80.45 = 452+2.45.40+402-152 = (45+40)2-152 = (45+40+15)(45+40-15) = 100.70 = 7000 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau Hoạt động 3 : Củng cố (5’) Điền vào chỗ trống : x3z+x2yz-x2z2-xyz2 = x2z(x+y)- xz2(x+y) = (x+y)( c - c ) = (x+y)( c - c ) c - Gọi HS lên bảng điên vào chỗ trống - Gọi HS nhận xét - HS lên bảng điền x3z+x2yz-x2z2-xyz2 = x2z(x+y)- xz2(x+y) = (x+y)( x2z – xz2 ) = (x+y)( x- z ) xz - HS nhận xét Hoạt động 4 : Dặn dò (2’) Bài 50 trang 22 Sgk - Bài 50 trang 22 Sgk * Phân tích đa thức thành nhân tử, sau đó cho từng thừa số bằng 0 - Về nhà xem lại tất cả phương pháp để tiết sau ta áp dụng tất cả các phương pháp đó để phan tích đa thức thành nhân tử - HS ghi nhận và ghi vào tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh hiệu quả. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật tách kĩ thuật tính nhanh, liên hẹ thực tế nhiều hơn. Tiết 14: §9. LUYỆN TẬP cad Ngày soạn: 30/09/2020 Ngày dạy: 21/10/2020 I/ MỤC TIÊU: - HS được rèn luyện về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (ba phương pháp cơ bản). - HS biết thêm phương pháp “tách hạng tử”, cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng một hạng tử vào biểu thức II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước, phấn màu - HS: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân từ đã học; làm bài tập về nhà. - Phương pháp: Vấn đáp, nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Bài 56 trang 25 Sgk a) x2+1/2x +1/16 tại x = 49.75 b) x2 – y2 - 2y - 1 tại x = 93 và y=6 Giải a) x2+1/2x +1/16 = (x + ¼)2 = (49.75+0.25)2= 502 = 2500 b) x2 – y2 - 2y – 1 = x2 – (y2 + 2y +1) = x2 – (y+1)2 = (x + y + 1)(x – y – 1 ) = ( 93+6+1)(93 – 6 – 1) = 100. 86 = 8600 - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Gọi HS lên bảng. Cả lớp cùng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - GV đánh giá cho điểm - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Hai HS lên bảng trả lời và làm a) x2+1/2x +1/16 = (x + ¼)2 = (49.75+0.25)2= 502 = 2500 b) x2 – y2 - 2y – 1 = x2 – (y2 + 2y +1) = x2 – (y+1)2 = (x + y + 1)(x – y – 1) = ( 93+6+1)(93 – 6 – 1) = 100. 86 = 8600 - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng (sau khi xong) - HS tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Luyện tập (31’) Bài 54 trang 25 Sgk a) x3+ 2x2y + xy2 –9x b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 c) x4 – x2 Giải a) x3+ 2x2y + xy2 –9x = x(x2+ 2xy + y2 –9) = x[(x+y)2 - 32 ] = x(x+y+3)(x+y-3) b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 = 2(x-y) – (x2 -2xy +y2) = 2(x-y) – (x-y)2 = (x-y)(2-x+y) c) x4 – x2 = x2 (x2-1) = x2 (x -1)(x+1) Bài 55 trang 25 Sgk a) x3 – 1/4x = 0 b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0 c) x2(x-3)+12-4x = 0 Giải a) x3 – 1/4x = 0 x[x2 – (½)2] = 0 x (x - ½ ) (x+½) = 0 Khi x=0 hoặc x - ½ = 0 hoặc x+½ =0 x = 0 x - ½ = 0 x = ½ x + ½ = 0 x = - ½ b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0 (2x – 1+x+3)(2x–1–x–3) = 0 (3x +2)(x – 4) = 0 Khi 3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0 3x + 2 = 0 3x = - 2 x = -2/3 x – 4 = 0 x = 4 c) x2(x – 3 ) + 12 – 4 x = 0 x2(x – 3 ) - 4(x – 3 ) = 0 (x – 3 ) (x2 – 4) = 0 (x-3) (x-2) (x+2) = 0 Khi (x-3) = 0 hoặc (x-2) = 0 hoặc (x+2) = 0 x + 2 = 0 x = -2 x – 3 = 0 x = 3 x – 2 = 0 x = 2 - Ghi bảng đề bài 54, yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Thời gian làm bài 5’ - Gọi bất kỳ một thành viên của nhóm nêu cách làm từng bài. - Cho cả lớp có ý kiến nhận xét - GV đánh giá cho điểm các nhóm - Đưa ra bảng phụ lời giải mẫu các bài toán trên. - Ghi bảng bài tập 55b sgk: giải như thế nào? - GV nói lại cách giải, ghi chú ở góc bảng, gọi 2HS cùng lên bảng - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - Thu, kiểm bài làm của vài em - Cho HS nhận xét ở bảng - GV chốt lại cách làm: + Biến đổi biểu thức về dạng tích + Cho mỗi nhân tử bằng 0, tìm x tương ứng. + Tất cả giá trị của x tìm được đều là giá trị cần tìm - HS hợp tác làm bài theo nhóm. a) x3+ 2x2y + xy2 –9x = x(x2+ 2xy + y2 –9) = x[(x+y)2 - 32 ] = x(x+y+3)(x+y-3) b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 = 2(x-y) – (x2 -2xy +y2) = 2(x-y) – (x-y)2 = (x-y)(2-x+y) c) x4 – x2 = x2 (x2-1) = x2 (x -1)(x+1) - Đại diện nhóm trình bày bài giải lên bảng phụ. Đứng tại chỗ nêu cách làm từng bài. - Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của từng nhóm - HS sửa sai trong lời giải của mình nếu có - Chép đề bài; nêu cách giải: phân tích vế trái thành nhân tử. Cho mỗi nhân tử = 0 Þ x - 2 HS cùng giải ở bảng, cả lớp làm vào vở a) x3 – 1/4x = 0 x[x2 – (½)2] = 0 x (x- ½) (x+½) = 0 Khi x = 0 hoặc x - ½ = 0 hoặc x + ½ = 0 x = 0 x - ½ = 0 x = ½ x + ½ = 0 x = - ½ b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0 (2x-1+x+3)(2x–1–x–3) = 0 (3x + 2)(x – 4) = 0 Khi 3x + 2 = 0 hoặc x –4 = 0 3x + 2 = 0 3x = -2 x = -2/3 x – 4 = 0 x = 4 c) x2 (x – 3) +12 – 4x = 0 x2( x – 3) – 4(x-3) = 0 (x-3) (x2 – 4) = 0 (x – 3)(x – 2)(x+2) = 0 Khi (x – 3) = 0 hoặc (x – 2) = 0 hoặc (x+2) = 0 x + 2 = 0 x = -2 x - 3 = 0 x = 3 x – 2 = 0 x = 2 - HS nhận xét bài làm ở bảng - HS nghe để hiểu và ghi nhớ cách giải loại toán này Hoạt động 3 : Củng cố (5’) 1/ Thu gọn (y+4)(y – 4) bằng a) y2 – 2 b) y2 – 4 c) y2 – 16 d) y2 – 8 2/ Thu gọn 2x2+4x+2 bằng : a) 2(x+1)2 b) (x+1)2 c) (2x+2)2 d) (2x+1)2 3/ Thu gọn (y2+2y+1) – 4 bằng a) (y+1+4)(y+1-4) a) (y+1+8)(y+1-8) a) (y+1+16)(y+1-16) a) (y+1+2)(y+1-2) - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh - HS lên bảng chọn 1c 2a 3d - HS nhận xét Hoạt động 4 : Dặn dò (2’) Bài 57 trang 25 Sgk Bài 58 trang 25 Sgk - Học ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Bài 57 trang 25 Sgk a) Tách hạng tử –4x= - 3x – x b) Tách hạng tử 5x= 4x + x c) Tách hạng tử –x= 2x – 3x d) Thêm và bớt 4x2 vào đa thức Bài 58 trang 25 Sgk * Hai số nguyên liên tiếp phải có 1 số chia hết cho mấy? và 1 số chia hết cho mấy? - Ôn phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS nghe dặn - HS ghi chú vào vở bài tập - Hai số nguyên liên tiếp phải có 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 3 IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh hiệu quả. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật tách kĩ thuật tính nhanh, liên hẹ thực tế nhiều hơn.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc

