Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Các em đã biết qua về phép bình phương, phép toán này chính là phép toán ngược của phép bình phương. Các em sẽ được học về Căn bậc hai
Ở lớp 7, các em cũng đã học qua khái niệm về căn bậc hai. Vậy, em nào có thể nhắc lại định nghĩa về căn bậc hai ?
Số dương a có mấy giá trị căn bậc hai ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
THÁNG 9- TUẦN 1 – TIẾT 1 NGÀY DẠY:7/9/2020, LỚP 9A1,9A2 Chương 1 : CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA §1. CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nắm được căn bậc hai số học, so sánh các căn bậc hai số học. Kĩ năng: - Tính được căn bậc hai số học, so sánh các căn bậc hai số học. Tư duy: - Liên hệ đến phép bình phương, phép so sánh số thực II. CHUẨN BỊ: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Tìm x biết x2=16 b. Tìm x biết x2=3 c. Tìm x biết x2=0 3. Dạy bài mới : Các em đã biết qua về phép bình phương, phép toán này chính là phép toán ngược của phép bình phương. Các em sẽ được học về Căn bậc hai Ở lớp 7, các em cũng đã học qua khái niệm về căn bậc hai. Vậy, em nào có thể nhắc lại định nghĩa về căn bậc hai ? Số dương a có mấy giá trị căn bậc hai ? Trường hợp số 0 có gì đặc biệt ? Hãy làm bài tập ?1 ( gọi hs lên bảng ) Giá trị căn bậc hai không âm như được gọi là căn bậc hai số học Dán bảng phụ, ghi thêm “(sgk)” Tìm căn bậc hai số học của 36, căn bậc hai số học của 5 ? Với thì căn bậc hai số học của a là một số ntn ? Và ta cũng có điều ngược lại Có căn bậc hai của số âm hay không ? Để tìm căn bậc hai số học của một số không âm a thì ta tìm một số không âm mà bình phương lên bằng a Hãy làm bài tập ?2 ( gọi hs lên bảng ) Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương. Ta có thể dùng máy tính để khai phương ( hướng dẫn hs khai phương bằng máy tính ) Khi biết được căn bậc hai số học của một số ta có thể tính được giá trị căn bậc hai còn lại là số đối của nó Hãy làm bài tập ?3 ( gọi hs lên bảng ) Các em đã biết qua về phép so sánh stn, số nguyên, số hữu tỉ, số thực. Nhắc lại việc so sánh số thực ta xét so sánh các căn bậc hai số học Em nào có thể nhắc lại mối quan hệ giữa việc so sánh hai số không âm và hai căn bậc hai số học của nó ? Và ta cũng có điều ngược lại (bình phương hai vế) Ghi thêm “(sgk)” So sánh 1 và , 2 và ? Gợi ý : Ta đưa về việc so sánh hai căn. 2 là căn của mấy?(4). Vậy ta so sánh và Dựa vào tính chất các em so sánh hai số nào với nhau ? ( 4 và 5 ) Hãy làm bài tập ?4 ( chia nhóm ) Gợi ý : Ta đưa về mối quan hệ giữa hai căn. 2 là căn của mấy ? (4). Vậy ta xét mối quan hệ giữa và . Dựa vào tính chất các em xét x ntn ? (x và 4) Hãy làm bài tập ?5 ( gọi hs lên bảng ) 4. Củng cố : Căn bậc hai số học của số a không âm là một số không âm mà bình phương lên bằng a. Để so sánh các căn bậc hai số học ta quy về việc so sánh hai số không âm và ngược lại Hãy làm bài 1 trang 6 Hãy làm bài 2 trang 6 ( gọi hs lên bảng ) 5. Dặn dò : Làm bài 3, 4 trang 6, 7 Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x2=a Có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết Không cần ghi, ghi chú “(sgk)” Căn bậc hai số học của 36 là hay 6. Căn bậc hai số học của 5 là Là một số không âm mà bình phương lên bằng a Không vì bình phương của một số luôn là một số không âm Căn bậc hai số học của 49 là hay 7 Căn bậc hai số học của 64 là hay 8 Căn bậc hai số học của 81 là hay 9 Căn bậc hai số học của 1,21 là hay 1,1 Căn bậc hai của 64 là Căn bậc hai của 81 là Căn bậc hai của 1,21 là Với hai số a và b không âm ta có : nếu a < b thì Không cần ghi, ghi chú “(sgk)” 1. Căn bậc hai số học : Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 Vd1 : Căn bậc hai số học của 36 là hay 6. Căn bậc hai số học của 5 là Chú ý : 2. So sánh các căn bậc hai số học : Với hai số a và b không âm ta có : Vd2 : So sánh : RÚT KINH NGHIỆM: -Giáo viên nên cho học sinh ôn lại kĩ phần căn bậc hai ở lớp 7. -Giáo viên nên cho học sinh ôn lại các dạng tìm x lien quan đến căn bậc hai. -Nhấn mạnh phần chú ý. THÁNG 9- TUẦN 1 – TIẾT 2 NGÀY DẠY: 10/9/2020, LỚP 9A1,9A2 §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nắm được căn thức bậc hai và điều liện xác định, hằng đẳng thức. Kĩ năng: - Tìm điều kiện xác định của căn thức, vận dụng hằng đẳng thức để khai căn. - Hiểu được hằng đẳng thức II. CHUẨN BỊ: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Tìm x biết : x2=64 ; x2=7 b. c. 3. Dạy bài mới : Các em đã biết qua về căn bậc hai của một số nhưng cũng có những trường hợp ta bắt gặp căn bậc hai của một biểu thức và cũng có những trường hợp ta có thể khai căn một cách dể dàng. Các em sẽ được học về Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Hãy làm bài tập ?1 ( dán bảng phụ và gọi hs lên bảng ) D A 5 C x B Người ta gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn Em nào có thể nói một cách tổng quát ? Dán bảng phụ, ghi thêm “(sgk)” Biểu thức trong căn có giá trị âm được hay không ? Vậy xác định khi nào ? Em nào có thể cho ví dụ về căn thức bậc hai và cho biết nó xác định khi nào ? Chẳng hạn với x=2 thì lấy giá trị , với x=12 thì lấy giá trị Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm ) Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm ) Qua trên các em có nhận xét gì ? Hãy chứng minh tính chất trên ? Qua trên các em có thể tổng quát dưới dạng biểu thức như thế nào ? 4. Củng cố : xác định khi nào ? Hãy làm bài 6 trang 10 ( gọi hs lên bảng ) Nhắc lại hằng đẳng thức ? Hãy làm bài 7 trang 10 ( gọi hs lên bảng ) 5. Dặn dò : Làm bài 8 -> 15 trang 10, 11 Theo định lí Pitago ta có : AB2=AC2-BC2=52-x2=25-x2 Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn Không cần ghi, ghi chú “(sgk)” Không Khi A lấy giá trị không âm Cho ví dụ và tìm điều kiện xác định xác định khi a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Khi A lấy giá trị không âm 1. Căn thức bậc hai : Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn xác định ( hay có nghĩa ) khi A lấy giá trị không âm Vd1 : là căn thức bậc hai của 3x ; xác định khi tức là khi 2. Hằng đẳng thức : Vd2 : Vd3: Vd4 : Rút gọn : RÚT KINH NGHIỆM:- giáo viên nhấn mạnh hằng đẳng thức. -gv nhấn mạnh phần giá trị tuyệt đối. xét bên trong giá trị tuyệt đối dương hay âm để bỏ trị tuyệt đối cho đúng. -Gv nhấn mạnh phần điều kiện cho căn bậc hai số học. -Gv nên cho nhiều bài tập vận dụng
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx

