Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
- Về kiến thức
+ Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi.
+ Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 30/11 à 05/12/2020 Tuần: 13 Tiết: 25 Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI BÀI 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. Mục tiêu - Về kiến thức + Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi. + Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới. - Về kĩ năng + Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ôn hòa. + Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan, các dân tộc ở vùng núi. - Về thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường vùng núi. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: + Bản đồ tự nhiên thế giới. + Tranh ảnh về các vùng núi trên thế giới và Việt Nam. + Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta (Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác + Bản đồ địa hình thế giới. - HS: Sgk, vở ghi III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ? - Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ? 3. Giảng bài mới: Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. Tại sao có sự thay đổi đó? Con người cư trú ở vùng núi như thế nào? Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương V, bài 23 - Môi trường vùng núi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường Hoạt động cá nhân /cả lớp: - Gv nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển) - Gv giới thiệu cách đọc lát cắt, cho Hs quan sát lát cắt núi Anpơ: + Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế nào ? - Gv: Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao ? - Gv: Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành đai thực vật ? - Gv: hướng dẫn Hs đọc ảnh 23.1: là vùng núi Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á. Toàn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp, hoa đỏ, phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao. + Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới ôn hoà ? - Gv nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng thực vật theo độ cao của 2 đới: + Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao hơn ở đới ôn hoà. + Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ôn hoà không có. - Gv: cho HS xem lát cắt phân tầng độ cao núi Anpơ hình 23.2 và nhận xét: + Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ôn hoà ? - Gv: Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng nằm cao hơn sườn khuất nắng ? - Gv: Ảnh hưởng của sườn núi tới thực vật và khí hậu như thế nào ? - Gv: Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh tế ở vùng núi ? - Hs: phân bố thành các vành đai từ thấp lên cao. - Hs: vì càng lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi theo. - Hs: rừng lá rộng lên đến 900m, rừng lá kim từ 900m đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến 3000m, còn trên 3000m là tuyết. - Hs: các vành đai cây cối ở sườn đón nắng nằm cao hơn ở sườn khuất nắng. – Hs: sườn đón nắng ấm hơn sườn khuất nắng; ở những sườn đón gió (ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng phong phú hơn bên khuất gió (khô hơn, nóng hoặc lạnh hơn) - Hs: nếu không có cây cối che phủ sườn núi thì dễ gây ra lũ quét, lở đất, giao thông đi lại gặp khó khăn; càng lên cao không khí càng lạnh và càng loãng => thiếu ôxy, thực vật thay đổi theo độ cao. 1. Đặc điểm của môi trường - Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. - Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi, (sườn đón gió và sườn khuất gió) - Sườn đón gió ẩm thương có mưa nhiều, cây cối tươi tốt hơn sườn khuất gió. - Hướng và độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc tới môi trường vùng núi. Hoạt động 2: Cư trú của con người Hoạt động cả lớp. - Gv: Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ? - Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, đón nắng vừa canh tác vừa chăn nuôi trên đồng cỏ núi cao. - Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành. - Gv cho Hs xác đinh trên lược đồ tự nhiên thế giới. - Gv chuẩn xác. - Hs: + Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa nước, ở chân núi. + Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000: để trồng trọt chăn nuôi, có khí hậu mát mẻ. - Hs lên bảng xác định. 2. Cư trú của con người - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. - Ở vùng Sừng châu Phi, người Ê-ti-ô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. 4. Củng cố - Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ ? - Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà học bài, làm bài tập 2 sgk V. Rút kinh nghiệm: - Sử dụng tập bản đồ trong đổi mới giảng dạy. - Chú ý những học sinh ngồi cuối lớp. Ngày dạy: Từ ngày 30/11 à 05/12/2020 Tuần: 13 Tiết: 26 ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG III, IV, V I. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Biết được những kiến thức trọng tâm cơ bản của các chương vừa học. + Biết tổng hợp kiến thức địa lý, so sánh, tổng hợp số liệu và tạo được mối liên hệ các đơn vị kiến thức với nhau. + Nâng cao sự hiểu biết và liên hệ thực tế. - Về kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lý, kỹ năng tạo lập mối liên hệ giữa các yếu tố địa lý. + Đọc các bản đồ, biểu đồ, các tranh ảnh và các lát cắt địa lý để tìm ra kiến thức cơ bản. - Về thái độ: Giúp học sinh yêu mến môn học và tích cực tìm hiểu những đặc điểm của môi trường đới lạnh còn nhiều bí ẩn này. II Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Các bản đồ địa lý. Các loại tranh ảnh minh họa có liên quan đến kiến thức trọng tâm. Các biểu đồ khí hậu của các kiểu khí hậu. - HS: Ôn lại hết kiến thức. III. Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp kiến thức, sơ đồ hóa. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi như thế nào? Nêu biểu hiện và nguyên nhân? 3. Giảng bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập. GV: Kẻ bảng theo mẫu sau. GV: Yêu cầu lớp thảo luận: chia lớp thành 4 nhóm - Chia nhóm: Mỗi bàn một nhóm. - Thời gian: 20 phút. - Nội dung thảo luận: + Nhóm 1: Tìm hiểu đới hoang mạc. + Nhóm 2: Tìm hiểu đới lạnh. + Nhóm 3và 4: Tìm hiểu vùng núi. Môi trường Hoang mạc Đới lạnh Vùng núi Khí hậu - Rất khô hạn. - Biên độ nhiệt ngày và năm rất lớn. - Nhiệt độ thấp, lạnh lẽo quanh năm: + Mùa Đông kéo dài lạnh(-100C -500C) + Mùa Hạ ngắn, nhiệt độ khoảng 100C - Mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết Khí hậu thay đổi theo độ cao và hướng sườn núi. Thực vật - Rút ngắn chu kì sinh trưởng. - Thay đổi hình thái: lá, thân, rễ. - Phát triển vào mùa hạ. - Cây thấp lùn xen lẫn rêu, địa y. Thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi. Hoạt động kinh tế - Cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. - Hiện đại: Khai thác khoáng sản, du lịch, trồng trọt với quy mô lớn - Cổ truyền: Chăn nuôi, săn bắn, đánh cá. - Hiện đại: khai thác khoáng sản, chăn nuôi thú có long quí. - Cổ truyền: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến lâm sản, sx hàng thủ công. - Hiện đại: CN, Du lịch, thể thao Vấn đề cần quan tâm. Diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng. - Nguy cơ tuyệt chủng các động vật quí hiếm. - Thiếu nhân lực. - Cạn kiệt tài nguyên - Ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố: (3p) Tính chất trung gian và thất thường của khí hậu được thể hiện như thế nào ? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Ôn bài cũ và đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm: - Hướng dẫn học sinh sử dụng tập bản đồ để ôn bài.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx

