Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

- Về kiến thức:

+ Phân biệt được lục địa và các châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới.

+ Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát triển.

docx 6 trang Bình Lập 19/04/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 07/12 à 12/12/2020
Tuần: 14
Tiết: 27
	PHẦN BA. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
BÀI 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
I . Mục tiêu: 
- Về kiến thức:
+ Phân biệt được lục địa và các châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới. 
+ Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát triển.
- Về kĩ năng: 
+ Đọc bản đồ, lược đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới.
+ Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới để thấy được sự khác nhau về HDI giữa nước phát triển và nước đang phát triển.
- Về thái độ: Yêu thích môn học.
	II. Chuẩn bị của GV và HS:
	- GV: 
+ Quả địa cầu.
+ Bản đồ thế giới.
+ Bảng số liệu thống kê bài tập 2/ Tr.81 SGK.
	- HS: Xem bài trước ở nhà.
	 III. Phương pháp:
	Đàm thoại, trực quan.
	 IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
 	 1. Ổn định lớp: (1p)
	2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
	3. Giảng bài mới: (1p) Gv giới thiệu bài mới
	Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng. Bề mặt Trái Đất có các lục địa và các đại dương. Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các lục địa và các châu lục (20p)
Hoạt động cả lớp:
- Gv cho Hs quan sát bản đồ thế giới.
? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
- Gv: Xác định vị trí của 6 lục địa ? 
- Gv: Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa ?
- Gv: Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa ?
- Gv: Quan sát lược đồ hãy cho biết:
+ Lục địa nào gồm 2 châu lục ?
+ Châu lục nào gồm 2 lục địa ?
+ Châu lục nào nằm dưới lớp băng ?
- Gv chuẩn xác trên bản đồ.

- Hs: các lục địa có biển & đại dương bao bọc
 các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó.
- Hs: Á-Âu; Phi; Nam Mĩ ;Bắc Mĩ; Ôxtrâylia; Nam Cực.
- Hs: Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Hs quan sát bản đồ trả lời.
- Hs trả lời.

1. Các lục địa và các châu lục
- Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu kí lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
 Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô- xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
 Trên thế giới có 6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại dương và châu Nam Cực.
 
Hoạt động 2: Các nhóm nước trên thế giới (20p)
Hoạt động cá nhân/cặp
- Gv: Hãy cho biết để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội từng nước dựa vào các chỉ tiêu nào ?
- Gv giải thích chỉ số phát triển con người (HDI).
+ Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phân loại các quốc gia trên thế giới ?
- Gv chuẩn xác, giảng giải.

- Hs: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em,
- Hs:
+ Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp, HDI từ 0,7 đến 1.
+ Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em khá cao, HDI dưới 0,7.
+ Ngoài ra người ta còn phân ra các nhóm nước dựa vào: nước công nghiệp, nông nghiệp.

2. Các nhóm nước trên thế giới
- Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em  hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào nhóm phát triển hay nhóm nước đang phát triển.
	4. Củng cố: (2p)
	- Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 
- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 
	5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 . 
	V. Rút kinh nghiệm:
- Kết hợp các phương tiện trực quan để học sinh dễ hình thành kiến thức.
- Cần chú ý những học sinh cuối lớp.
 Ngày dạy: Từ ngày 07/12 à 12/12/2020
Tuần: 14
Tiết: 28
Chương VI: CHÂU PHI
Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
 I. Mục tiêu: 
- Về kiến thức:
+ Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế giới.
+ Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.
- Về kỹ năng:
 	+ Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên để trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực.
 	+ Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi.
 	- Về thái độ: Ủng hộ các hành động cải tạo môi trường.
	II. Chuẩn bị của GV và HS:
	- Gv: Bản đồ tự nhiên châu Phi. Bản đồ thế giới.
	- HS: Sgk, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
	 	III. Phương pháp:
	Đàm thoại, trực quan.
	 IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
 	1. Ổn định lớp: (1p)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4p) 
 	- Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 
 	- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 
	3. Giảng bài mới: Gv giới thiệu bài. (1p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Vị trí địa lý (15p)
HĐ cả lớp
- Gv: cho học sinh quan sát hình 26.1 và giới thiệu trên bản đồ các điểm cực: 
 + Cực Bắc: mũi Cáp Blăng: 37020’B
 + Cực Nam: mũi Kim: 34052’N 
 + Cực Đông: mũi Rát tha phun: 51024’Đ
 + Cực Tây: mũi Xanh: 17033’T
- Gv: Quan sát H26.1 cho biết châu Phi tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào ?
- Gv: chuẩn xác.
- Gv: Cho biết đường xích đạo, đường chí tuyến bắc, đường chí tuyến nam đi qua phần nào của châu lục ? 
+ Vậy lãnh thổ chủ yếu thuộc môi trường đới nào ? 
- Gv chuẩn xác.
+ Đường bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì ? Đặc điểm đó cói ảnh hưởng ntn đến khí hậu Châu Phi ? Cho biết tên đảo lớn nhất ở châu Phi ? 
- Gv: Quan sát H26.1 SGK:
+ Nêu tên dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ ? 
+ Kênh đào Xuyê có ý gì đối với GTVT đường biển quốc tế ?
- Gv nhận xét, chuyển ý.

- Hs: Xác định trên lược đồ.
- Hs trả lời.
- Hs quan sát lược đồ trả lời. 
- Hs trả lời, Hs khác bổ sung.

1. Vị trí địa lý
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới, có diện tích trên 30 triệu km2 .
- Phía bắc giáp với Địa Trung Hải, phía tây giáp Đại Tây Dương, phía đông giáp biển Đỏ, phía đông nam giáo Ấn Độ Dương, ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuy – ê.
- Phần lớn lãnh thổ Châu Phi thuộc môi trường đới nóng. 
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo vịnh biển, do biển ít lấn sâu vào đất liền. 
Hoạt động 2: Địa hình và khóang sản
Cá nhân /cả lớp
- Gv: Cho Hs quan sát hình 26.1 và cho biết:
+ Châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu ?
+ Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng ở châu Phi ?
+ Xác định đọc tên các sơn nguyên và bồn địa chính của châu Phi ?
+ Toàn bộ châu Phi địa hình là gì ?
+ Cho biết địa hình phía đông khác địa hình phía tây ntn ? Tại sao có sự khác nhau đó ? 
+ Hướng nghiêng chính của địa hình Châu Phi là gì ? 
+ Mạng lưới sông và hồ Châu Phi có đặc điểm gì ? xác định vị trí và đọc tên các song lớn, hồ lớn của Châu Phi.
- Gv: cho Hs quan sát hình 26.1 và rút ra nhận xét.
- Gv chuẩn xác.
- Gv: Quan sát H26.1 cho biết:
+ Châu Phi có các khoáng sản nào ?
+ Chúng được phân bố ở nơi nào ?
- Gv chuẩn xác.

- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs xác định trên lược đồ.

2. Địa hình và khóang sản
a. Địa hình:
- Toàn bộ châu Phi có thể coi như một cao nguyờn khổng lồ, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa.
- Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Độ cao trung bình 750m. 
- Hướng nghiêng chính của địa hình Châu phi thấp dần từ ĐN-TB. Các đồng bằng Châu Phi tập trung chủ yếu ở ven biển. 
b. Khóang sản:
Khóang sản châu Phi rất phong phú: Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt, 

	4. Củng cố: (3p)
 	 + Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? 
 	+ Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông Công gô, sông Dăm be di ? 
	5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27. 
	V. Rút kinh nghiệm:
- Kết hợp các phương tiện trực quan giúp học sinh dễ lĩnh hội kiến thức.
 - Chú ý phần 1 để học sinh được những nội dung tiếp theo.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx