Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Câu 1: (2,0 điểm)

  1. Những động vật ở hoang mạc như: Thằn lằn, rắn, bò cạp, linh dương, lạc đà…
  2. Động vật thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách:

- Tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.

- Một số sống vùi mình trong cát chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm.

docx 8 trang Bình Lập 19/04/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 28/12/2020 à 02/01/2021
Tuần: 17
Tiết: 33
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1– NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 7
Câu 1: (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Thực vật và động vật thích nghi với sự khô hạn của hoang mạc bằng cách tự hạn chế sự thoát nước, đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. ()
 Bò sát và côn trùng sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá. Chúng chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Linh dương, lạc đà  sống được là nhờ có khả năng chịu đói khát và đi xa tìm kiếm thức ăn, nước uống. Chính các cách thích nghi với điều kiện khô hạn đã tạo nên sự độc đáo của thế giới thực, động vật ở hoang mạc”.
(Trích SGK Địa lí 7_ trang 63)
Kể tên những động vật ở hoang mạc mà em biết.
Động vật thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
 Trình bày diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở đới lạnh.
Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 8 và trang 9 cùng kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Vị trí của đới ôn hòa.
 Kể tên các kiểu môi trường của đới ôn hòa.
Câu 4: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Lượng khí thải CO2 của thế giới giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2018
(Đơn vị: tỷ tấn)
Năm
2000
2010
2014
2018
Thế giới
25,6
33,6
35,7
33,9
 Em hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự biến động của lượng CO2 trong không khí từ năm 2000 đến năm 2018.
Câu 5: (2,0 điểm) 
 Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7 trang 11 cùng kiến thức đã học, em hãy: Nhận xét sự phân bố của các môi trường địa lí ở châu Phi. Gải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy?
-------------- HẾT --------------
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 7 
Câu 1: (2,0 điểm) 
Những động vật ở hoang mạc như: Thằn lằn, rắn, bò cạp, linh dương, lạc đà
Động vật thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách:
 - Tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
 - Một số sống vùi mình trong cát chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm.
 - Số khác có khả năng chịu đói, khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống.
Câu 2: (2,0 điểm) 
- Mùa đông rất dài (khoảng 9 - 10 tháng) và lạnh giá, nhiệt độ trung bình luôn dưới -10oc.
- Mùa hạ ngắn (khoảng 2 - 3 tháng), nhiệt độ ít khi vượt quá 10oc.
- Lượng mưa trong trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ).
Câu 3: (2,0 điểm) 
Vị trí của đới ôn hòa:
Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
b) Các kiểu môi trường của đới ôn hòa:
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới lục địa lanh.
Môi trường địa trung hải.
Môi trường cận nhiệt đới giáo mùa, cận nhiệt đới ẩm.
Môi trường hoang mạc.
Câu 4: (2,0 điểm) 
* Nhận xét:
- Từ năm 2000 đến năm 2014 lượng CO2 liên tục tăng lên (tăng từ 25,6 tỷ tấn lên 35,7 tỷ tấn).
- Từ năm 2014 đến năm 2018 lượng CO2 đã giảm xuống (giảm từ 35,7 tỷ tấn xuống 33,9 tỷ tấn).
* Giải thích: 
- Giai đoạn năm 2000-2014 lượng CO2 liên tục tăng lên vì sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp trên thế giới cùng với các quốc gia chưa kiên quyết trong việc cắt giảm lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển.
- Từ năm 2014 đến năm 2018 lượng CO2 đã giảm xuống vì các quốc gia đã ý thức phải cắt giảm lượng khí thải CO2 để hạn chế hiệu ứng nhà kính, đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 5: (2,0 điểm) 
 - Các môi trường địa lí của châu Phi nằm đối xứng qua đường xích đạo, gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc và môi trường địa trung hải.
 - Nguyên nhân là do đường xích đạo đi ngang qua lãnh thổ và chia lãnh thổ thành hai nửa tương đối bằng nhau. 
Lưu ý: Đáp án không nhất thiết phải đúng theo từng câu từng chữ, tùy theo cách hiểu của HS miễn là đảm bảo về nội dung.
-------------- HẾT ------------
Stt
NỘI DUNG KIẾN THỨC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng số câu
Tổng thời gian
Tỷ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Vận dụng cao
TL
Thời gian
TL
Thời gian
TL
Thời gian
TL
Thời gian
1

Môi trường hoang mạc

Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường
1
7






1
7
20
2

Môi trường đới lạnh.
Khí hậu



1
5




1
10
20
3

Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa.

Ô nhiễm không khí



0.5
5

0.5
5



1
10
20
4
Môi trường đới ôn hòa.
Sự phân hóa của môi trường
1
8






1
8
20
5
Thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm của môi trường




0.5
5
0.5
5
1
10
10
Tổng

2

1,5

1

0.5

5
45

Tỉ lệ (%)

40
30
20
10


100
Tổng điểm

4,0

3,0

2,0

1,0




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TỔ BỘ MÔN ĐỊA LÍ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI: 7
Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TỔ BỘ MÔN ĐỊA LÍ

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI: 7
Thời gian làm bài: 45 phút

Stt
NỘI DUNG KIẾN THỨC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi 
theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1

Môi trường hoang mạc.

Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường
- Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường như thế nào.
1



2
Môi trường đới lạnh.

Khí hậu

Hiểu được đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh


1


3
Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa.
.
Ô nhiễm không khí

 - Vận dụng tính toán, nhận xét, giải thích.
- Xác định được các nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường.

0.5
0.5

4
Môi trường đới ôn hòa.
Vị trí và các kiểu ôi trường 
- Xác định được vị trí, đới ôn hòa.
- Kể tên được các môi trường đới ôn hòa.

1



5
Thiên nhiên châu Phi.
Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
- Đọc tập bản đồ, bản số liệu.
- Giải thích sự đối xứng của các ôi trường tự nhiên.


0.5
0.5

Ngày dạy: 28/12/2020 à 02/01/2021
Tuần: 17
Tiết: 34  
Bài 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
	I. Mục tiêu:
	- Về kiến thức: 
+ Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi. 
+ Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi.
	 - Về kĩ năng:
+ Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị để rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó.
+ Phân tích số liệu thống kê về sự gia tăng dân số của một số quốc gia ở châu Phi.
	- Về thái độ: Yêu thích môn học.
	II. Chuẩn bị của GV và HS:
	- GV:
+ Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi.
+ Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia châu Phi.
+ Ảnh, tư liệu về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi.
	- HS: Sgk, vở ghi bài.
	 III. Phương pháp:
	Đàm thoại, thảo luận, trực quan.
	 IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
 	1. Ổn định lớp: (1p)
	2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
	3. Giảng bài mới:
 	Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dịch AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này. (1p).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Lịch sử và dân cư (15p)

- Gv: Xem hình 29.1 nhận xét sự phân bố dân cư ở Châu Phi ?
? Tại sao sự phân bố dân cư châu Phi không đều ? 
- Gv: Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu dân trở lên ? Phân bố ở đâu ?
- Hs: 
+ Ở hoang mạc hầu như không có người sinh sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo.
+ Ở sông Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu.
+ Ở xavan có mật độ trung bình.
+ Còn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao.
- Do điều kiện tự nhiên.
- Hs kể tên: Cairô, Angiê la-gôtvà phân bố ở ven biển.
1. dân cư
- Dân cư châu Phi phân bố không đều.
 - Các thành phố có trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển.
 - Đa số dân cư sống ở nông thôn.

Hoạt động 2: Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi (25p)
- Gv: Dựa vào bảng trong sgk hãy cho biết:
+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ?
+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ?
- Gv: Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số ?
- Gv: Nguyên nhân dẫn đến sự xung đột tộc người ở Châu Phi ? 
- Gv nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở châu Phi:
+ Có những luồng di cư đến những nơi an toàn.
+ Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, ruộng đồng bị bỏ hoang, sản xuất bị đình trệ  
+ Nạn thất nghiệp, bệnh tật, dịch bệnh, suy dinh dưỡng 
=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước.
- HĐ nhóm 4 em (4p) cùng thảo luận nội dung:
Nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi ? 
- Hs các nhóm làm việc. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv chuẩn kiến thức.
- Hs:
+ Tăng cao hơn mức trung bình (2,4%): Êtiôpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ; Nigiêria 2,7% ở Tây Phi.
+ Còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là: CH Nam Phi 1,1%.
- Hs: Khó thực hiện kế hoạch hoá gia đình do ảnh hưởng của tập tục, truyền thống, sự thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật 
- Hs: Do mâu thuẫn của sự khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo 

2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi
a. Bùng nổ dân số:
- Châu Phi có 818 triệu người (2001) chiếm 13,4% dân số thế giới.
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên vào loại cao nhất thế giới (2,4%).
b. Xung đột tộc người: 
- Dân số đông, nhiều dân tộc, dân trí thấp, lại bị thực dân châu âu lợi dụng sự khác biệt về tôn giáo, văn hóa để chia rẽ gây mất đoàn kết và bất ổn chính trị dẫn đến xung đột sắc tộc ở châu phi.
=> Bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi.
	4. Củng cố: (2p)
 	- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?
 	- Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi ? 
	5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)
Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 30 
	V. Rút kinh nghiệm:
- Sử dụng TBĐ Địa Lí 7 vào học tập và kiểm tra đánh giá.
- Chú ý một số học sinh nhận thức còn hạn chế.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx