Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
- Gv chia lớp làm 6 nhóm thảo luận 3 yêu cầu của mục 1 sgk/ Tr.108 và dựa vào hình 34.1/ Tr.107 SGK để hoàn thành yêu cầu của bài tập.
- GV có thể gợi ý :
+ Dựa vào bảng chú thích “thu nhập bình quân đầu người (USD)” lược đồ H34.1 SGK/ tr.107
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 18/01 à 23/01/2021 Tuần: 20 Tiết: 39 Bài 34: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu: - Về kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. - Về kĩ năng: Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế các khu vực châu Phi. - Về thái độ: + Phản hồi/ lắng nghe tích cực. + Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Lược đồ các nước châu Phi. Lược đồ tự nhiên khu vực châu Phi. - HS: Ôn lại kiến thức về ba khu vực đã học. SGK, vở ghi. III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ? 3. Giảng bài mới: Gv nêu cầu của bài thực hành. (1p). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi năm 2000 (15p) - Gv chia lớp làm 6 nhóm thảo luận 3 yêu cầu của mục 1 sgk/ Tr.108 và dựa vào hình 34.1/ Tr.107 SGK để hoàn thành yêu cầu của bài tập. - GV có thể gợi ý : + Dựa vào bảng chú thích “thu nhập bình quân đầu người (USD)” lược đồ H34.1 SGK/ tr.107 + Phân các nước trong từng khu vực theo mức thu nhập vào bảng thống kê. + Rút ra nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi qua bảng số liệu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, điền vào bảng thống kê, kết hợp chỉ bản đồ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv chuẩn xác kiến thức. * Nhóm 1&2: thảo luận ý thứ 1. * Nhóm 3&4: thảo luận ý thứ 2. * Nhóm 5&6: thảo luận ý thứ 3. 1.Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi năm 2000 Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD) Tên các quốc gia Bắc Phi Trung Phi Nam Phi Trên 1000 Ma-Rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập Ga-Bông Na-mi-bi-a, Bốt-Xoa-na, Nam Phi, Xoa-di-len Dưới 200 Ni-giê,Sát Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-ki-na-pha-xô Xi-ê-ra-lê-ông, Ê-ri-tơ-ri-a Ma-la-uy Nhận xét - Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực: Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi. - Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều. Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi (20p) Khu vực Bắc Phi Trung Phi Nam Phi Đặc điểm chính của nền kinh tế - Tương đối phát triển dựa vào ngành dầu khí và du lịch. - Do có sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng. Phần lớn là các quốc gia chậm phát triển. - Chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. Trình độ phát triển kinh tế không đều, Cộng hoà Nam Phi là nước công nghiệp phát triển nhất châu Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu. - Gv giữ nguyên 6 nhóm thảo luận như hoạt động 1. * Nhóm 1&2: khái quát đặc điểm chính của nền kinh tế khu vực Bắc Phi. * Nhóm 3&4: khái quát đặc điểm chính của nền kinh tế khu vực Trung Phi. * Nhóm 5&6: khái quát đặc điểm chính của nền kinh tế khu vực Nam Phi. - Gv gợi ý: + HS nhớ lại kiến thức đã học về kinh tế của 3 khu vực ở châu Phi và trình bày vào bảng thống kê. + Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi và rút ra đặc điểm chung của nền kinh tế châu Phi? - Gv chuẩn xác kiến thức. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, điền vào bảng thống kê. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: (3p) - Xác định vị trí, giới hạn 3 khu vực châu Phi trên lược đồ ? - Xác định nước nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi ? Nằm trong khu vực nào, có mức thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu ? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p) - Viết báo cáo ngắn gọn về nền kinh tế châu Phi trong những năm gần đây. - Chuẩn bị bài mới. Bài 35. Khái quát châu Mĩ: + Vị trí địa lí, ý nghĩa. + Dân cư, kinh tế. - Tiết sau kiểm tra 15p. V. Rút kinh nghiệm: - Hướng dẫn học sinh sử dụng TBĐ trong học bài và làm bài. - Cần lưu ý những học sinh yếu. Ngày dạy: Từ ngày 18/01 à 23/01/2021 Tuần: 20 Tiết: 40 CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. + Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ. - Về kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra kiến thức về qui mô lãnh thổ và sự hình thành dân cư châu Mĩ. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bản đồ tự nhiên bán cầu Tây. - HS: SGK, tập ghi. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới(1 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ châu Mĩ (10p) - Gv: Cho biết diện tích châu Mĩ ? - Gv: treo bản đồ tự nhiên thế giới, hướng dẫn HS quan sát. - Gv: Xác định vị trí châu Mĩ trên bản đồ? Vì sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? - Gv: chuẩn xác kiến thức. - Quan sát bản đồ (hoặc hình 35.1 SGK), cho biết: + Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào? Xác định trên bản đồ ? + Xác định các đường chí tuyến, đường xích đạo và 2 vòng cực ? + Châu Mĩ gồm mấy đại lục ? Kể tên và xác định trên lược đồ ? - Gv: chuẩn xác. - Xác định giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ có điểm gì khác biệt so với các châu lục khác ? - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) - Quan sát lược đồ tự nhiên Thế giới, kết hợp với kiến thức đã học, so sánh vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau ? . - Gv: Do vị trí tách biệt ở nữa cầu Tây, các đại dương lớn bao bọc nên đến thế kỉ XV người dân châu Âu mới biết đến châu Mĩ. - Xác định vị trí kên đào Pa-na-ma và cho biết ý nghĩa của kênh đào ? - Hs: trả lời. - Hs: lên bản đồ xác định, HS khác nhận xét. - Hs: lên xác định trên lược đồ. - Hs: Gồm 2 đại lục: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối với nhau qua eo đất Trung Mĩ. - Hs: + Giống: Cả 2 đều đối xứng qua đường xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. + Khác: Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều. - Hs: Kênh đào Pa-na-ma được tiến hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại dương lớn được nối với nhau hết sức thuận lợi, một hệ thống giao thông đường thủy có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự 1. Một lãnh thổ rộng lớn * Vị trí địa lí, giới hạn: - Diện tích: 42 triệu km2 * Đặc điểm khái quát: - Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc dân cư châu Mĩ (15p) - Gv: Dựa vào hiểu biết của bản thân và kiến thức lịch sử, hãy cho biết trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người gì ? Họ thuộc chủng tộc nào ? - Hs: Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. - Gv giảng: Khái quát về con đường nhập cư của người Anh-điêng và người E-xki-mô. - Cho biết những nét cơ bản về cuộc sống của người Anh-điêng và người Ex-ki-mô ? - Gv treo lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ và hướng dẫn HS quan sát. - Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (4phút) - Quan sát lược đồ, xác định các luồng nhập cư vào châu Mĩ ? Cho biết các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ? - Đại diện nhóm trả lời. - Gv nhận xét chốt nội dung chính. - Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ ? - Hs: Do các nguồn nhập cư khác nhau về ngôn ngữ: + Bắc Mĩ nói tiếng Anh nên gọi là châu Mĩ Ăng-lô-xăc-xông. + Trung và Nam Mĩ nói tiếng theo ngữ hệ La-tinh nên gọi là châu Mĩ La-tinh. 2. Vùng đất của dân nhập cư, Thành phần chủng tộc đa dạng. Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ có các thành phần chủng tộc đa dạng: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it. Các chủng tộc ở châu Mĩ đã hòa huyết, tạo nên các thành phần người lai. 4. Củng cố: (2p) Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là ai ? A . B. Đi-a-xơ năm 1487 B . Crix-xtốp Cô-lôm-bô C . A-me-ri Cô-ve-xpu-xi năm 1522 - Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p) Học bài cũ. Chuẩn bị bài 36. V. Rút kinh nghiệm: - Hướng dẫn học sinh sử dụng TBĐ trong học bài và làm bài. - Cần lưu ý những học sinh yếu.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx

