Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học.

* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.

* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ...

docx 11 trang Bình Lập 19/04/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 19/10 à 24/10/2020
Tuần 7 
Tiết 13 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
Nắm vững các kiến thức cơ bản về thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng một cách khái quát.
2. Kĩ năng:
Kỹ năng đọc, phân tích, nhận biết các môi trường qua ảnh. 
3. Thái độ: 
Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu, tìm hiểu, đóng góp ý kiến
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị củagiáo viên:
Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ các môi trường địa lí.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Trong thời gian qua chúng ta đã được biết về thành pần nhân văn của môi trường. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. Để kiểm tra xem kết quả học tập của các em trong thời gian qua như thế nào. Đồng thời qua tiết ôn tập này các em một lần nữa được nghe, được ôn lại các kiến thức một cách khái quát hơn. 
Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học:(cá nhân).
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học.
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ...
I. Thành phần nhân văn của môi trường
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
- Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm.
- Dân cư thưa thớt
- Hoạt động chính: nông – lâm – ngư nghiệp
- Nhà cửa xây thành phố phường
- Dân tập trung đông
- Sản xuất công nghiệp và dịch vụ
Câu 2: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? 
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
 - Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạckhí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
Câu 3: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình thái bên ngoài và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc?
Chủng tộc
Đặc điểm hình thái bên ngoài
Địa bàn sinh sống chủ yếu
Môn-gô-lô-ít
Da vàng, tóc đen, mượt, mắt đen, mũi tẹt
Chủ yếu ở Châu Á
Nê-grô-ít
Da đen, tóc xoăn, mũi thấp to cánh mũi rộng, môi dày
Chủ yếu ở Châu phi
Ơ-rô-pê-ô ít
Da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sống, mắt xanh, mũi dài nhọn, môi mỏng
Chủ yếu ở Châu Âu
Câu 4: Hãy kể tên một số siêu đô thị trên thế giới?
 Niu I-oóc, Mê-hi-cô Xi ty (Bắc Mĩ), Xao Pao-lô (Nam Mĩ), Tô-ki-ô, Mun-bai, Thượng hải (châu Á), Luân đôn, Pa ri, Mát-xcơ-va (châu Âu).
II. Các môi trường địa lí
Câu 5: Phân biệt sự khác nhau cơ bản của 3 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa?
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Nóng, ẩm
- Rừng rậm xanh quanh năm
- Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn
- Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về phía hai chí tuyến: Rừng thưa ->đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan) -> nửa hoang mạc
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường
- Thảm thực vật phong phú, đa dạng

Câu 6: Cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
 Nhiệt độ và độ ẩm cao, trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều con, xen canh, tăng vụ quanh năm
 Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa. Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp
Khó khăn
 Khí hậu nóng ẩm nên mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng vật nuôi
 Chất hữu cơ phân hủy nhanh nên tầng mùn mỏng. Vì vậy dễ bị rữa trôi lớp đất màu mỡ
- Mưa tập trung vào một mùa dễ gây lũ lụt, xói mòn đất
- Mùa khô kéo dài gây hạn hán, hoang mạc dễ phát triển
- Thời tiết diễn biến thất thường, gây thiên tai

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường ở đới nóng?
 Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch ...
Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di dân ở đới nóng?
- Nguyên nhân di dânrất đa dạng:
+ Di dân tự do: do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm.
+ Di dân có kế hoạch: nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí: (cá nhân).
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học.
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ...
Câu 9: Cho bảng số liệu sau: Hãy tính mật độ dân số của các nước châu Á.
Tên nước
Diện tích (km2)
Dân số (triệu người)
Mật độ dân số (người/km2)
Việt nam
330991
78,8

Trung quốc
9597000
1273,3

In-đô-nê–xi-a
1919000
206.1


Câu 10: Dựa vào hai biểu đồ dưới đây, em hãy so sánh sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa hai khu vực và cho biết chúng thuộc vào kiểu môi trường nào em đã học?
A B
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
Nhận xét, ghi điểm cho các học sinh tích cực, động viên khuyết khích các học sinh yếu.
2. Hướng dẫn học tập:
Về nhà học thật kỹ nội dung ôn tập để tiết sau kiểm tra một tiết.
	V. Rút kinh nghiệm:
 - Hoạt động nhóm cần hiệu quả hơn 
 - Cho học sinh khai thác tập bản đồ nhiều hơn.
Ngày dạy: Từ ngày 19/10 à 24/10/2020
Tuần 7 
Tiết 14 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút 
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 4 và trang 5 và kiến thức đã học, em hãy:
Kể tên hai quốc gia đông dân nhất thế giới; kể tên hai quốc gia có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Tại sao nước có dân số đông nhất thế giới lại không phải là nước có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Câu 2: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 4 và trang 5 và kiến thức đã học, em hãy:
Kể tên các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á.
Quan sát biểu đồ “Dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2016”, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số từ đầu thế kỉ XVI đến nay.
Câu 3: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 8 và trang 9, em hãy cho biết:
Vị trí của đới nóng.
 Kể tên các kiểu môi trường của đới nóng? 
Câu 4: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 8 và trang 9, em hãy cho biết:
 a.	Việt Nam thuộc môi trường địa lí nào?
 b.	 Nêu đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường địa lí đó.
 Câu 5: (2 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với kinh tế, đời sống và tài nguyên, môi trường.
----Hết----
* Ghi chú: Học sinh được sử dụng Tập bản đồ Địa lí 7 do nhà xuất bản Giáo dục phát hành để làm bài.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I– NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 7
Câu 1: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 4 và trang 5 và kiến thức đã học, em hãy:
a/ - Hai quốc gia đông dân nhất thế giới là: TRUNG QUỐC, ẤN ĐỘ.
 - Hai quốc gia có mật độ dân số cao nhất thế giới: MÔNACÔ, XINGAPO.
b/ Mật độ dân số tỷ lệ thuận với số dân và tỷ lệ nghịch với diện tích.Trung Quốc mặc dù đông dân nhất thế giới tuy nhiên diện tích của Trung Quốc rất rộng lớn nên mật độ dân số của quốc gia này không phải là cao nhất thế giới.
Câu 2: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 4 và trang 5 và kiến thức đã học, em hãy:
Kể tên các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á.
- CARASI, NIUĐÊLI, BẮC KINH, TÔKIÔ, ÔXACA
Quan sát biểu đồ “Dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2016”, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số từ đầu thế kỉ XVI đến nay.
Từ đầu thế kỉ XVI đến năm 2016, dân số thế giới tăng nhanh.
Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. 
Dân số tăng nhanh nhất vào nửa sau của thế kỉ XX.
Câu 3: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 8 và trang 9, em hãy cho biết:
Vị trí của đới nóng.
Đới nóng nằm giữa hai đới ôn hòa, trong khỏang giữa hai đường chí tuyến tạo thành một vành đai liên tục bao quang Trái Đất.
 Kể tên các kiểu môi trường của đới nóng? 
Môi trường xích đạo ẩm.
Môi trường nhiệt đới.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc.
Câu 4: (2 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7, trang 8 và trang 9, em hãy cho biết:
Việt Nam thuộc môi trường địa lí nào?
- Việt Nam thuộc môi trường nhiệt đơií gió mùa.
 b.	 Nêu đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường địa lí đó.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 5: (2 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với kinh tế, đời sống và tài nguyên, môi trường.
Dân số tăng quá nhanh
Đời sống chậm cải thiện
Kinh tế chậm phát triển
Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường
---Hết---
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
MA TRẬN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I– NĂM HỌC
 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 7
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Dân số
- Xác định các quốc gia đông dân, mật độ dân số cao.
- Xác định các siêu đô thị ở châu Á.
Giải thích mối quan hệ của mật độ dân số với số dân và diện tích.
Nhận xét biểu đồ sự gia tăng dân số


Điểm
Tỉ lệ
2
20%
1
10%
1
10%

4
40%
Đới nóng
Kể tên các kiểu môi trường của đới nóng

Dựa vào bản đồ xác định vị trí đới nóng


Điểm
Tỉ lệ
1
10%

1
10%

2
20%
Môi trường nhiệt đới gió mùa

Đặc điểm nổi bật của môi trường nhiệt đới gió mùa
Xác định kiểu môi trường ở nước ta.


Điểm
Tỉ lệ

1
10%
1
10%

2
20%
Sức ép dân số tới tài Nguyên môi trường



Vẽ sơ đồ tác động tiêu cực khi dân số tăng quá nhanh

Điểm
Tỉ lệ



2
10%
2 điểm
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3
30%
2
20%
3
30%
2
10%
10
100%

-----Hết------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx