Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
- Về kiến thức:
+ Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
+ Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 26/10 à 31/10/2020 Tuần 8 Tiết 15 BÀI 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới. + Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa. - Về kĩ năng: + Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường ở đới ôn hòa. + Rèn cho học sinh một số kỹ năng sống như: tư duy, quan sát, nhận thức giải quyết vấn đề.... - Về thái độ: Giáo dục Hs lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Máy chiếu. + Tranh ảnh các cảnh quan ở môi trường đới ôn hoà. - HS: Sgk, vở ghi, xem bài trước ở nhà. III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, cặp. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) GV trả bài kiểm tra 1 tiết, nhận xét bài làm của HS. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sự phân hoá các môi trường - Gv: Thời tiết ở nước ta có mấy mùa ? - Gv cho Hs quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn hòa. - Gv: Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên của đới ôn hòa theo thời gian trong năm ? - Gv yêu cầu Hs quan sát H.13.1/ Tr.43 SGK Xác định các kiểu môi trường trong đới ôn hoà. (vị trí gần hay xa biển ? Gần cực hay chí tuyến ?) ? Quan sát các dòng biển nóng và gió Tây ôn đới, cho biết chúng có vai trò, vị trí gì đối với khí hậu ở đới ôn hòa ? - Gv cho Hs đọc và so sánh các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tr.44, Sgk. - Gv chia lớp làm 6 nhóm thảo luận (3p) phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu trong đới ôn hoà và xác định các thảm thực vật tương ứng với từng kiểu khí hậu đó ? - Gv chú ý cho Hs xác định đặc điểm các kiểu môi trường dựa vào: Đới ôn hòa chú ý nhiệt độ, lượng mưa mùa Đông (tháng 1) và nhiệt độ mùa hạ (tháng 7). - Hs: + Miền Bắc có 4 mùa: xuân , hạ, thu, đông. + Miền nam có 2 mùa, mùa mưa, mùa khô. - Hs: thời tiết biến đổi theo 4 mùa. - Hs quan sát và trả lời. - Hs: Nơi có dòng biển nóng chạy qua nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương. - Hs đọc bài. * Nhóm 1&2: Biểu đồ 1 * Nhóm 3&4: Biểu đồ 2 * Nhóm 5&6: Biểu đồ 3 - Hs tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trên bảng phụ. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Gv nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến thức. Biểu đồ khí hậu Nhiệt dộ (0C) Lượng mưa (mm) Kết luận chung T1 T7 T1 T7 Ôn đới hải dương (Bret- 480B) 6 16 139 62 - Mùa hạ mát. - Mùa đông không lạnh lắm. - Mưa quanh năm. Ôn đới lục địa (Mat-xcơ-va 560B) -10 19 31 74 - Mùa đông lạnh có tuyết rơi. - Mùa hạ nóng, mưa nhiều. Địa Trung Hải (Aten- 410B) 10 28 69 9 - Mùa hạ nóng và khô. - Mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông. - Gv hướng dẫn Hs quan sát các H 13.2; 13.3; 13.4/ Tr.44 SGK và đối chiếu với các biểu đồ nhiệt độ lượng mưa tương ứng. ? Vận dụng kiến thức đã học, giải thích: + Vì sao ở môi trường ôn đới hải dương lại có nhiều rừng lá rộng ? + Vì sao ở môi trường ôn đới lục địa lại có rừng lá kim ? + Vì sao ở môi trương địa trung hải lại có rừng cây bụi gai ? . - Gv cho Hs quan sát cây rừng ở 3 ảnh. ? Em có nhận xét gì về rừng ở môi trường ôn đới so với rừng ở môi trường đới nóng ? Gv chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu Hs quan sát lược đồ thảo luận (2p) - Gv chuẩn xác. ? Nhận xét chung về sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà ? - Hs: Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. - Hs: do tác động của lượng mưa và nhiệt độ về mùa đông đến giới thực vật. - Hs: Rừng cây ôn đới thuần một vài loài cây và không rậm rạp như rừng ở đới nóng. * Nhóm 1,2,3: Từ bắc xuống nam có các kiểu môi trường nào ? Thảm thực vật thay đổi như thế nào ? * Nhóm 4,5,6: Từ tây sang đông có các kiểu môi trường nào ? Thảm thực vật thay đổi như thế nào ? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung. 2. Sự phân hoá của môi trường. - Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi theo 4 mùa: Xuân - Hạ - Thu – Đông. - Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. 4. Củng cố: (3p) - Cho HS trả lời CH 1,2 SGK trang 45. - Chọn đáp án đúng nhất: Thời tiết thay đổi thất thường ở đới ôn hòa được biểu hiện: a. Nhiệt độ tăng, giảm đột ngột trong vài giờ. b. Nhiệt độ thay đổi theo mùa. c. Nhiệt độ thay đổi từ Bắc xuống Nam. d. Nhiệt độ thay đổi từ Đông sang Tây. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p) - HS học bài cũ. - Xem trước bài mới “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa” - Chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. - Tìm tài liệu về sản xuất chuyên môn hóa cao ở các nước kinh tế phát triển. V. Rút kinh nghiệm: - Chú ý những học sinh còn chưa tập trung. - Sử dụng tập bản đồ cần hiệu quả hơn. Ngày dạy: Từ ngày 26/10 à 31/10/2020 Tuần 8 Tiết 16 BÀI 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Biết được hiện trạng, nguyên nhân ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa và hậu quả của nó. + Biết được Nghị định thư Ki-ô-tô về cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất. - Về kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát nhận xét và trình bày một số đặc điểm về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. + Vẽ biểu đồ về một số vấn đề MT ở đới ôn hoà. + Rèn cho học sinh một số kỹ năng sống như: tư duy, quan sát, nhận thức giải quyết vấn đề.... - Về thái độ: + Ủng hộ các biện pháp BVMT, chống ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước. + Không có hành động tiêu cực làm ảnh hưởng xấu đến môi trường không khí và môi trường nước. +Tích hợp GDMT +Biết nội dung Nghị định thư Ki-ô- tô về cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất. - Tích hợp an ninh quốc phòng + Giải thích nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Máy chiếu, bảng phụ - HS: Sưu tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nêu những nét đặc trưng của đô thị hoá ở môi trường đới ôn hoà ? - Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết. 3. Giảng bài mới: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà, đặc biệt là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ thuật và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người. (1p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ô nhiễm không khí (20p) - Gv cho Hs quan sát H16.3, H16.4, H17.1 trong Sgk hãy cho biết: + Bức ảnh chụp gì ? + Ba bức ảnh báo hiệu điều gì trong không khí ? - Gv chia lớp thành 6 nhóm: (5p) - Gv chuẩn xác. Cho Hs biết mưa axít là mưa có chứa một lượng axít được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và khói của các nhà máy thải vào không khí. - Gv: Nêu những biện pháp làm giảm khí thải gây ô nhiễm không khí toàn cầu. - Gv: giải thích cho học sinh hiểu “hiệu ứng nhà kính” + Tác hại của “hiệu ứng nhà kính” là gì ? – Hs: làm cho trái đất nóng lên. - Gv: Một nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa và tác hại chưa thể lường trước được là ô nhiễm phóng xạ nguyên tử. - Gv: đọc cho Hs nghe nội dung cơ bản của Nghị định thư Ki-ô tô. - Hs: quan sát hình trả lời. + Nhóm 1,3,5: Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. + Nhóm 2,4,6: Tìm hiểu hậu quả. - Hs thảo luận nhóm trình bày, nhóm khác chú ý, bổ sung. 1. Ô nhiễm không khí * Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm. * Nguyên nhân: - Sự phát triển của công nghiệp. - Động cơ giao thông. - Chất thải, rác thải của sinh hoạt con người. - Các hoạt động tự nhiên: Bão cát, núi lửa, cháy rừng. * Hậu quả: - Mưa axít: cây cối chết, ăn mòn các công trình. - Tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng lên. - Thủng tầng ozon, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. Tích hợp ANQP: Sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông ở đới ôn hoà đòi hỏi phải sử dụng ngày càng nhiều nhiên liệu, làm cho bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. Hằng năm, các nhà máy và các loại xe cộ hoạt động ở Bắc Mĩ. châu Âu. Đông Bắc Á đã đưa vào khí quyển hàng chục tỉ tấn khí thải. Gió đưa không khí bị ô nhiễm đi xa có khi đến hàng trăm, hàng nghìn kilômét. 4. Củng cố: (3p) - Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa, tác hại và các biện pháp. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p) - Ôn lại nội dung đã học trong bài và trả lời các câu hỏi. - Ôn lại kiến thức chương II. V. Rút kinh nghiệm: - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng tập bản đồ Địa Lí 7 trong học bài. - GV chú ý một số học sinh chưa tập chú ý nghe giảng. - Học sinh cần hoạt động nhiều hơn nữa.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_7_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.docx

