Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

- Hs nhận biết được ý nghĩa của vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư xã hội của mỗi vùng.

- Hs trình bày sự khác biệt giữa hai tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội.

docx 9 trang Bình Lập 19/04/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 09/11 à 14/11/2020
Tuần: 10 
 Tiết: 19
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Bài 17 . VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Hs nhận biết được ý nghĩa của vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự 
nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư xã hội của mỗi vùng.
- Hs trình bày sự khác biệt giữa hai tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát 
triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội.
 	2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ ranh giới của vùng, vị trí của một số tài nguyên quan trọng.
- Phân tích và giải thích một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội.
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ và lược đồ.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ TN vùng TD&MNBB
	- Bản đồ TN VN
	- Một số tranh ảnh liên quan
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Vùng TD&MNBB là vùng lãnh thổ rộng lớn gồm có 2 tiểu khu Tây Bắc và Đông Bắc.
? Độc tên các tỉnh ở Tây Bắc và Đông Bắc?
? Diện tích và DS vùng TD&MNBB là bao nhiêu?
GV: Treo Bản đồ TNVN lên bảng
? Hãy xác định vị trí của vùng TD&MNBB?
? VTĐL của vùng có ý nghĩa gì?
GV: Đây là vùng có địa hình cao nhất nước, với nhiều dãy núi cao đồ sộ, cao nhất là dãy HLS có đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, tuy nhiên địa hình có sự khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
? Em hãy cho biết sự khác nhau về địa hình giữa TB và ĐB?
GV: Sự chi phối của địa hình ảnh hưởng rõ rệt nhất là đối với khí hậu (giải thích thêm)
? Giải đất chuyển tiếp giữa MNBB và ĐBSH gọi là trung du có điều kiện gì để phát triển KT-XH?
GV: Giữa ĐB và TB có những thế mạnh riêng để phát triển KT-XH
? Dựa vào bảng 17.1 sgk hãy nêu sự khác biệt về ĐKTN và thế kinh tế giữa hai tiểu vùng?
? Dựa vào bản đồ TN của vùng, em hãy xác định vị trí các mỏ than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng thủy điện (sông Đà, sông Lô, sông Chảy)
GV: Tuy nhiên, bên cạnh những thế mạnh kinh tế thì TD&MNBB cũng còn gặp nhiều khó khăn do tự nhiên đem lại.
? Em hãy nêu những khó khăn do tự nhiên đem lại đối với TD&MNBB?
? Để ngăn chặn, giảm thiểu việcxói mòn, sạt lỡ đất và lũ quét, cần phải có những biện pháp gì?
GV: TD&MNBB là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc khác nhau
- TB: Thái, Mường, Dao , Mông..
- ĐB: Tày, Nùng, Dao, Mông...
- Người Kinh sinh sống hầu hết ở các địa phương.
? Đồng bào các dân tộc ít người có kinh nghiệm gì trong SX?
GV: cho HS quan sát ảnh 17.2-sgk
GV: Giữa ĐB và TB có sự chen lệch đáng kể về một số chỉ tiêu phát triển DC, XH.
? Quan sát bảng 17.2-sgk, em hãy nhận xét sự chên lệch về DC, XH của hai tiểu vùng ĐB và TB?
* Thảo luận nhóm:
? Em hãy giải thích vì sao ở ĐB có sự phát triển về DC, XH hơn so với TB?
GV: Tuuy nhiên, nhờ công cuộc Đổi mới đất nước mà đời sống của đồng bào các DT được cải thiện.
? Em hãy cho biết một số thành tựu đạt được nhờ công cuộc đổi mới ở TD& MNBB?

- TB: 4 tỉnh
- ĐB: 11 tỉnh
+ DT: 100.965km2
+ DS: 11,5 triệu người
- HS xác định sau đó GV kết luận
- Đất liền rộng lớn, tiếp giáp với ĐBSH và Bắc Trung Bộ là điều kiện để giao lưu về KT-XH.
- Vùng biển phía Đông Nam giàu tiềm năng
- Giáp với TQ và Lào có ý nghĩa về ANQP và giao lưu kinh tế
- TB: núi cao, hướng chạy của các dãy núi chủ yếu là hướng TB-DN
- ĐB: núi TB và núi thấp, hướng chạy của các dãy núi chủ yếu là hướng vòng cung.
- Nhiều đồi thấp, nhiều cánh đồng thung lũng là đk để phát triển vùng chuyên canh cây CN, xây dựng các khu CN và đô thị
- HS dựa vào bảng 17.1 để so sánh -> GV kết luận
- HS lên xác định trên bản đồ
- Địa hình cao, chia cắt nên thời tiết thất thường, GTVT khó khăn, KS trữ lượng nhỏ, khó khai thác, thiên tai thương xuyên xảy ra (sạt lỡ đất, lũ quét)
- Trồng rừng và bảo vệ rừng
- Canh tác trên đất dốc, kết hợp SX NN với LN, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây CN, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Tất cẩ các tiêu chí của ĐB đều vượt so với TB, chứng tỏ ĐB có sự phát triển hơn về DC, XH so với TB (nhưng so với cả nước thì cả hai tiểu vùng còn thấp).
- TN: Địa hình ĐB thấp hơn, GTVT thuận lợi, có nhieuf KS, có nhiều danh lam thắng cảnh, gần biển. Là điều kiện để phát triển DC, XH
- KT-XH: ĐB có nhiều TTCN, cơ sở hạ tầng phát triển hơn
- Trả lời theo thông tin trong sách giáo khoa.

I. Vị trí điạ lí và giới hạn lãnh thổ
- TD&MNBB là vùng lãnh thổ phía Bắc, chiếm 30,7% DT và 14,4% DS cả nước (năm 2002).
- Phần đất liền rộng lớn, tiếp giáp với ĐBBB và BTB là đk để giao lưu về KT-XH và có vùng biển giàu tiềm năng ở phái ĐN.
II. ĐKTN và TNTN
- Vùng có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
- Vùng đồi chuyển tiếp giữa MNBB và ĐBSH có địa bàn thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây CN, xây dựng các khu CN và đô thị.
- Giữa ĐB và TB có những đặc điểm riêng về ĐKTN và thế mạnh kinh tế
- Về mặt tự nhiên, TD&MNBB cũng gặp nhiều khó khăn như: thời tiết thất thường, GTVT khó khăn, KS trữ lượng nhỏ, khó khai thác, thiên tai thường xảy ra.
II. Đặc điểm dân cư, xã hội
- TD&MNBB là địa bàn cư trú xen kẻ của nhiều DT ít người, người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương. Đồng bào các DT có rất nhiều kinh nghiệm trong SX nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi.
- Giữa ĐB và TB còn có sự chênh lệch về một số tiêu chí phát triển DC,XH.
- Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới, đời sống của đồng bào các DT đã được cải thiện.

 4. Củng cố: 
	- Nêu ĐKTN và thế mạnh kinh tế của ĐB và TB
	- Nêu đực điểm DC, XH của TD&MNBB
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở trong sgk và trong tập bản đồ 
	- Soạn bài mới.
IV: Rút kinh nghiệm
Sử dụng tập bản đồ trong quá trình học tập.
Học sinh cần năng động hơn.
 Ngày dạy: Từ ngày 09/11 à 14/11/2020
Tuần: 10 
 Tiết: 20
Bài 18 . VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TT)
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: 
	HS trình bày được tình hình phát triển, phân bố một số ngành kinh tế chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế.
- Xác lập mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ KT vùng TD&MNBB
	- Một số tranh ảnh liên quan
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Em hãy nêu sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho hs đọc nhanh kênh chữ "Nhờ có nguồn thủy năng... tại chỗ".
? Dựa vào biểu đồ, nội dung SGK. Cho biết TD và MNBB phát triển mạnh về ngành công nghiệp nào? Vì sao?
? Dựa vào lược đồ, xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, về các mỏ khai thác khoáng sản ?
* Thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn).
? Em hãy cho biết các nhà máy thủy điện đặc biệt là nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của nước ta? 
GV : Ngoài phát triển các ngành thuộc công nghiệp nặng, vùng còn chú trọng phát triển các ngành CN nào ?
? TD&MNBB phát triển những loại cây trồng nào ?
? ở vùng TD và MNBB lương thực chính là cây nào? Phân hoá ở đâu ?
? Cây công nghiệp ở đây phát triển mạnh những cây gì? 
- Dựa vào lược đồ, hãy xác định địa bàn các cây công nghiệp lâu năm như: chè, hồi?
? Cây ăn quả gồm có loại cây gì ?
- Theo em, vì sao cây chè, hồi và một số cây ăn quả mận, mơ, lê, đào được trồng nhiều ổ TD và MNBB? Và chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước? 
GV: Vùng còn có thế mạnh về trồng rừng.
? Trồng rừng ở đây được phát triển theo hướng nào?
GV: Ngoài trồng trọt, nông nghiệp của vùng còn chú trọng phát triển chăn nuôi.
? TD và MNBB phát triển chăn nuôi chủ yếu là nhừng con gì? Phân bố ở đâu?
GV: Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp của vùng gặp một số khó khăn.
? Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng là gì?
GV: Với vị trí địa lícuar vùng, TD và MNBB có điều kiện để giao lưu kinh tế với vùng ĐBSH, một số tỉnh của Trung Quốc và Lào.
? Dựa vào lược đồ, xác định các tuyến đường sắt, đường ô tô, đường thủy nối liền TD và MNBB với ĐBSH?
? Xác định trên lược đồ các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung, Việt - Lào?
? Sự tiếp giáp với TQ, Lào, ĐBSH đã tạo điều kiện như thế nào đối với sự phát triển thương mại ?
? Ngành du lịch của vùng đã phát triển những loại hình du lịch nào?
- Nêu ý nghĩa của ngành du lịch?
- Vùng TD và MNBB có những trung tâm kinh tế nào quan trọng?
? Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế trên và cho biết một số ngành sản xuất chủ yếu của từng trung tâm?
GV: Ngoài ra các trung tâm kinh tế quan trọng vừa nêu, thì TP Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế mới của vùng.

- Điện, khai thác và chế biến lâm sản. Do ở đây có nguồn thủy năng, nguồn than đá và nguồn khoáng sản phong phú.
- Thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La (đang xây dựng).
- Nhiệt điện: Uông Bí.
- KT than ở Qninh, Sắt ở Thái Nguyên..
- Có vai trò : cung cấp điện, điều tiết lũ, tưới tiêu nông nghiệp, điều hòa khí hậu, du lịch và nuôi thủy sản.
- Trả lời.
- Cây lương thực, cây chè, hồi, cây ăn quả.
- Lúa, ngô. Lúa được trồng ổ những cánh đồng giữa núi (như SGK), ngô trồng ở nương rẫy.
- Chè, hồi, 
- Chè: Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn.
- Hồi: Lạng Sơn.
- Mân, mơ, vải, lê, đào..
- Đất feralit + khí hậu cận nhiệt đới là điều kiện để các cây này phát triển. Đặc biệt là cây chè. Ngoài ra, thị trường rộng lớn (thức uống truyền thống) trong và ngoài nước cũng là điều kiện để phát triển các loại cây này.
- Được giao đất, giao rừng nên nông dân phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp 
-> hiệu quả kinh tế cao.
- Trâu: khắp cả vùng.
- Lợn: trung du.
- Thủy, hải sản: chủ yếu ở vùng biển Quảng Ninh.
- Thiếu qui hoạch, chưa chủ động được thị trường.
- HS xác định -> GV kết luận.
- Việt - Trung: Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.
- Việt - Lào: Tây Trang.
- Tạo nên mối quan hệ buôn bán lâu đời và khá tấp nập.
- Du lịch hướng về cội nguồn, du lịch sinh thái được phát triển mạnh.
- Nâng cao dời sống nhân dân, quảng bá hình ảnh VN, tạo mối giao lưu văn hóa.
- Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
+ Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.
+ Lạng Sơn: Hàng tiêu dùng.
+ Việt Trì: hóa chất, lâm sản, lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng.
+ Hạ Long: hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, hóa chất.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- CN nặng : CN Điện, Cn khai thác, luyện kim, cơ khí, hóa chất .
- CN nhẹ: CN chế biến thực phẩm, CNSX hành tiêu dùng, tiểu thủ công nghiệp
2. Nông nghiệp.
a. Trồng trọt :
- Cây lương thực : lúa, ngô
- Cây công nghiệp : chè, hồi, cây dược liệu.
- Cây ăn quả : mận, mơ, lê, đào, vải
- Nghề rừng : chủ yếu phát triển theo hướng nông-lâm kết hợp.
b. Chăn nuôi :
- Đàn trâu (57,3%), lợn (22%) so với cả nước (năm 2002).
- Nuôi trồng, khai thác thủy hải sản phát triển mạnh ở Quảng Ninh. 
* Khó khăn của NN: Thiếu qui hoạch, chưa chủ động được thị trường.
3. Dịch vụ:
a. GTVT : 
Hoạt động mạnh với nhiều tuyến đường bộ, sắt, thủy nối liền với ĐBSH, TQ và thượng Lào.
b. Thương mại :
Vùng đã phát triển mối quan hệ thương mại lâu đời với ĐBSH cũng như TQ và thượng Lào.
c. Du lịch :
- Sản phẩm du lịch : hướng về cội nguồn, du lịch sinh thái. 
- Các điểm du lịch nổi tiếng : Ha Long, Đền Hùng, Ba Bể, .
V. Các trung tâm kinh tế:
- Các trung tâm kinh tế quan trọng là: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
- Các TTKT mới : TP Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La.
4. Củng cố: (củng cố theo từng mục trong quá trình dạy).
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở trong sgk và trong tập bản đồ 
	- Soạn bài mới.
IV: Rút kinh nghiệm
Khai thác tập bản đồ để cập nhật số liệu mới nhất.
Cho học sinh thuyết trình bài học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx