Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
? Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng?
GV: Vùng ĐBSH thực tế không trùng với đồng bằng châu thổ sông Hồng (ĐBSH lớn hơn châu thổ sông Hồng). Nhưng do đồng bằng châu thổ có sự ảnh hưởng to lớn và chiếm diện tích rộng nên vùng được gọi trùng tên là vùng ĐBSH.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 16/11 à 21/11/2020 Tuần: 11 Tiết: 21 Bài 20 . VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,khó khăn đối với việc phát triển kinh tế-xã hội - Trình bày đặc điểm dân cư-xã hội và những thuận lợi,khó khăn đối với việc phát triển kinh tế-xã hội 2. Kỹ năng: Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Hồng, các biểu bảng trong bài. II. Phương tiện: - Lược đồ TN vùng ĐBSH - Tranh ảnh liên quan. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? CN khai thác nào phát triển mạnh nhất? Vì sao? ? Vì sao CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG ? Vùng ĐBSH gồm những Tỉnh, TP nào? ? Diện tích, dân số? GV: treo lược đồ TN vùng ĐBSH. ? EM hãy xác định đường ranh giới giữa ĐBSH với các vùng lân cận và vị rí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ? ? Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng? GV: Vùng ĐBSH thực tế không trùng với đồng bằng châu thổ sông Hồng (ĐBSH lớn hơn châu thổ sông Hồng). Nhưng do đồng bằng châu thổ có sự ảnh hưởng to lớn và chiếm diện tích rộng nên vùng được gọi trùng tên là vùng ĐBSH. * Thảo luận nhóm: (3 phút) + N1+N3: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? + N2+N4: Hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở ĐBSH? GV: Ngoài đất phù ssa, khí hậu và nguồn nước là yếu tố rất cần thiết cho SXNN (đất chật mà người đông nên cần phải sử dụng đất hợp lí và tiết kiệm). GV: Vùng có Mùa Đông lạnh là điều kiện để phát triển các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới (chủ yếu là hoa màu). ? Vùng có những loại TNKS nào? ? Các loại KS trên chủ yếu phục vụ cho ngành CN nào? GV: vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn. ? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT- XH? GV: vùng có cảng biển lớn nhất Miền Bắc (cảng Hải Phòng) và những điểm du lịch nổi tiếng (Đồ Sơn, Cát Bà). ? ĐBSH có mật độ dân số bao nhiêu? GV: Yêu cầu HS tính mật độ dân số trung bình của 3 vùng: TD&MNBB, Tây Nguyên và cả nước. ? Với kết quả đã tính, em hãy cho biết mật độ DS của ĐBSH cao gấp mấy lần so với mức trung bình của 3 vùng? GV: Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ DS của vùng vẫn còn rất cao. ? Mật độ DS cao ở ĐBSH co những thuân lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH? GV: Cho HS quan sát bảng 20.1- sgk. ? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển DC, XH của ĐBSH so với cả nước? GV: Tất cả những tiêu chí thấp hơn so với cả nước đều chủ yếu do DS quá đông đem lại. Tuy nhiên, so với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí DC, XH phát triển khá cao. ? Về cơ sở hạ tầng và phát triển đô thị ở ĐBSH như thế nào? GV: tuy nhiên, vùng cũng còn gặp một số vấn đề khó khăn nhất định đối với sự phát triển KT-XH. ? ĐBSH còn gặp những khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH? GV: với việc dân số đông thì để phát triển KT-XH, đòi hỏi vùng cần phải đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn để nâng cao sản phẩm NN và phát triển bền vững. - Gồm 10 tỉnh, TP (Hà Tây đã được sát nhập vào Hà Nội). - DT: 14.806 km2. - DS: 17,5 triệu người (2002). - HS xác định -> GV xác định lại. (chú ý xác định vị trí 2 đảo nói trên). - Giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng, có vùng biển giàu tiềm năng. - Bồi đắp phù sa màu mỡ cho đồng bằng, mở rộng diện tích về phía vịnh BB (phù sa bồi đắp) và cung cấp nước... - Đất Feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng TD và MNBB. - Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh. - Đất Phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm DT lớn nhất. - Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh BB. - Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ). - Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình. - Sét cao lanh: Hải Dương. - Than nâu: Hưng Yên. - Khí tự nhiên: Thái Bình. - SX VLXD (trừ khí tự nhiên và than nâu là làm nhiên liệu, chất đốt) - Nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch, GTVT... - Trung bình là 1.197 người/km2 (2002), là vùng có số dân đông nhất nước ta. (114 + 81 + 242): 3 = 145,66 người/km2. - Cao gấp hơn 8 lần. - Thuận lợi: Nguồn Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Ngoài ra, người dân ở đây có trình độ thâm canh NN lúa nước, giỏi nghề thủ công, lao động qua đào tạo có tỉ lệ khá cao, đội ngũ tri thức, kĩ thuật, công nghệ đông đảo. - Khó khăn: Bình quân đất NN hiện ở mức thấp nhất; tỉ lệ thất nghiệp cao, nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục... ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn. - chỉ có tỉ lệ tăng DS tự nhiên, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ TB có chiều hướng phát triển tích cực còn các tiêu chí khác đều chậm phát triển hơn so với cả nước. - CSHT hoàn thiện nhất trong cả nước (hệ thống đê sông Hồng là một công trình ngăn lũ lớn nhất nước ta...) - Một số đô tị đã hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng...) - Kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, DS quá đông. I. VT ĐL và GHLT - Vùng ĐBSH bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa TD với một số TNKS, TN du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. II. ĐKTN và TNTN - Tài nguyên đất quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng; điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong SXNN. - TNKS có giá trị là các mỏ đá; sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên. - Nguồn TN biển có giá trị về mặt nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch và GTVT... III. Đặc điểm dân cư, xã hội - ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Mật độ DS trung bình 1.197 người/km2 (2002). - Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao. - ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long- Hà Nội, thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh BB. - Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông. 4. Củng cố: (củng cố theo từng mục trong quá trình dạy). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ - Soạn bài 21. IV: Rút kinh nghiệm Chú ý một số học sinh chưa tập trung. Nội dung thứ nhất cần giảng chậm lại. Ngày dạy: Từ ngày 16/11 à 21/11/2020 Tuần: 11 Tiết: 22 Bài 21. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - HS trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng. - Hs nêu được các trung tâm kinh tế lớn - Hs nhận biết vị trí,,giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 2. Kỹ năng: - Biết kết hợp kênh chữ, kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. - Biết phân tích lược đồ, bản đồ, biểu bảng; xác lập các mối liên hệ địa lý. II. Phương tiện: - Lược đồ KT vùng ĐBSH - Tranh ảnh liên quan. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Nêu ĐK TN và TNTN của ĐBSH? ? DS của ĐBSH đông sẽ đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH của vùng? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG ? Lịch sử phát triển CN của ĐBSH như thế nào? ? Dựa vào hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng KV CN-XD ở ĐBSH? GV: Giá trị SX CN ở ĐBSH tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng (2002) (chiếm 21% GDP CN cả nước). ?SX CN tập trung chủ yếu ở đâu? ? Các ngành CN trọng điểm của vùng là gì? ? Sản phẩm CN quan trọng của vùng là gì? GV: Giới thiệu hình 21.3 (SX máy công cụ) ? Dựa vào hình 21.2, cho biết địa bàn phân bố của các ngành CN trọng điểm? GV: Yêu cầu HS đọc to phần đầu: "Về diện tích... thâm canh cao." ? Dựa vào hình 21.1, hãy nhận so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước? GV: Nhờ trình độ thâm canh cao trong SX NN mà năng suất lúa ở ĐBSH rất cao. ? Ngoài cây lúa, vùng còn phát triển mạnh các loại cây gì? ? Em hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ SX chính ở ĐBSH? ? Ngoài trồng trọt, chăn nuôi ở đây phát triển như thế nào? ? DV của vùng phát triển mạnh nhất là hoạt động DV nào? ? GTVT phát triển như thế nào? ? Dựa vào lược đồ SGK, XĐ vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài? GV: HN và HP là hai trung tâm du lich lớn ở phía Bắc. ? Vì sao ĐBSH có đk phát triển DL? ? Ngành BCVT phát triển như thế nào? ? Vùng có những trung tâm KT nào lớn? GV: ở đây còn có vùng KT trọng điểm BB (SGK). ? Vùng KT TĐBB gồm những tỉnh thành phố nào? ? Vùng KT TĐBB có ý nghĩa như thế nào đối với sự PT KT-XH? - Phát triển sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH (từ 1996) - Từ năm 1995 - 2002, tỉ trọng KV CN-XD tăng nhanh. - Hà Nội, Hải Phòng - Trả lời - Máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, điện tử, hàng tiêu dùng... - HN, HP, HD, NĐ, Vĩnh Phúc - Đọc to - Năng suất lúa của cả 3 vùng đều tăng qua các năm. Tuy nhiên ĐBSH có năng suất lúa đạt cao nhất (năng suất # sản lượng) - Cây cận nhiệt, ôn đới (ưu lạnh) như: Ngô vụ đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa. Vụ đông đang trở thành vụ SX chính. - Do từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh khô, khí hậu lạnh nên các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển, do đó cây vụ đông sẽ đem lại lợi ích kinh tế cao. - Trả lời - GTVT, DL, BCVT, Tài chính, ngân hàng. - Phát triển mạnh nhờ nền kinh tế phát triển. HN và HP là hai đầu mối GTVT quan trọng. - HS xác định. Ý nghĩa: thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng ĐBSH với các vùng trong nước và ngoài nước. - Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn (sgk) - PT mạnh. Ngoài tài chính, ngân àng, chuyển giao công nghệ cũng hoạt động sôi động. - HN và HP - HN (bao gồm Hà Tây), HY, HD, HP, QNinh (TD&MNBB), BN, VPhúc. - Trả lời. IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Công nghiệp - CN hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH. - Giá trị SX CN ở ĐBSH tăng mạnh, chiếm 21% GDP CN cảu cả nước (2002). - Các ngành Cn trọng điểm: CN chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD và cơ khí. 2. Nông nghiệp - Về DT và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL, nhưng vùng có trình độ thâm canh cao. - Một số cây ưu lạnh cũng phát triển mạnh và vụ đông đang trở thành vụ SX chính ở một số địa phương. - Đàn lợn chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước (27,2% - năm 2002), chăn nuôi bò, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được chú trọng. 3. Dịch vụ - GTVT hoạt động mạnh. HN và HP là hai đầu mối quan trọng nhất vùng. - Vùng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là đk thúc đẩy hoạt động DL phát triển mạnh. - BCVT phát triển mạnh. HN là một trong hai trung tâm tâm tài chính, ngân hàng, chuyển giao công nghệ lớn nhất nước ta. V. Các TTKT và vùng KT trọng điểm Bắc Bộ: - HN và HP là hai trung tâm KT lớn nhất vùng. - HN, HP và Hạ Long tạo thành tam giác KT mạnh cho vùng KTTĐBB. - Vùng KT TĐBB tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả hai vùng ĐBSH và TD&MNBB. 4. Củng cố: - Đặc điểm phát triển CN, NN và DV của vùng? - Nêu vai trò của vùng KT TĐBB? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ - Soạn bài 22. IV: Rút kinh nghiệm Sử dụng tập bản đồ để cập nhật số liệu mới. Học sinh cần hoạt động nhiều hơn.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx

