Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

GV: Nhìn cung, BTB gặp nhiều khó khăn trong SX NN.

? Dựa vào biểu đồ 24.1, em có nhận xét gì về bình quân lương thực đầu người của BTB so với cả nước?

? Vì sao tình hình SX lương thực cảu vùng lại không cao như các vùng khác?

docx 12 trang Bình Lập 19/04/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 30/11 à 05/12/2020
Tuần: 13 
 Tiết: 25 
Bài 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT)
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: 
- HS trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ.
- HS nêu tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc, phân tích biểu đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp.
- Sưu tầm tư liệu theo chủ đề.
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đặc biệt là tài nguyên du lịch.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ KT vùng BTB (bản đồ KT BTB)
	- Một số tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong phát triển KT-XH ở vùng BTB?
	? Sự phân bố dân cư ở BTB có đặc điểm gì?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Nhìn cung, BTB gặp nhiều khó khăn trong SX NN.
? Dựa vào biểu đồ 24.1, em có nhận xét gì về bình quân lương thực đầu người của BTB so với cả nước?
? Vì sao tình hình SX lương thực cảu vùng lại không cao như các vùng khác?
? Dựa vào lược đồ 24.3, em hãy cho biết nơi SX nhiều lúa của vùng?
? Ngoài cây lúa, ngô, vùng còn phát triển các loại cây gì?
? Dựa vào lược đồ 24.3. Xác định vị trí các vùng nông lâm kết hợp?
? Nêu ý nghĩa cảu việc trồng rừng ở BTB?
GV: chăn nuôi cũng phát triển mạnh ở vùng này.
? BTB chăn nuôi nhiều những con gì?
? Dưa vào biểu đồ 24.2. Hãy nhận xét sự gia tăng giá trị SX CN ở BTB?
? Vùng phát triển mạnh ngành CN gì? Vì sao?
? Dựa vào hình 24.3. XĐ vị trí các mỏ KS?
? Ngoài ra, vùng còn phát triển các ngành CN nào khác?
GV: SX VLXD và chế biến Lâm sản tập trung nhiều nhất ở Thanh Hóa và Nghệ An. Vì nhiều đá vôi và rừng.
? Ở BTB, hoạt động dịch vụ nào phát triển nhất?
? Vì sao các hoạt động GTVT và du lịch lại phát triển mạnh ở BTB?
? Dựa vào lược đồ 24.3. Xác định các tuyến đường bộ theo hướng Đ-T ở BTB?
GV: trong tương lai, các nước ở tiểu vùng sông Mê Công (Mianma, Tlan, Lào, CPC, VN) sẽ hình thành tuyến đường xuyên Á (đi qua vùng này).
? Xác định các điểm du lịch nổi tiếng?
? Vùng BTB có những TTKT nào quan trọng? Xác định?
? Mỗi trung tâm kinh tế có vai trò gì đối với sự phát triển KT-XH của vùng?

- Qua các năm có sự tăng trưởng nhưng vẫn còn thấp so với bình quân cả nước.
- Khí hậu thất thường, thiên tai, cán lấn, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, đất xấu...
- Đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An. Đây là ĐB chuyển tiếp của đồng bằng SH, đất đai khá màu mỡ.
- Cây CN ngắn ngày (lạc, vừng...), cây ăn quả và cây CN dài ngày.
- Xác định (ở vùng núi đồi và cả ven biển.
- BV môi trường, chống sạt lỡ đất, lũ lụt và nạn cát bay, cát lấn ven biển.
- Trả lời
- Tăng khá nhanh qua các năm.
- SX VLXD và khai thác KS. Vì ở đây có nhiều mỏ đá vôi, KS (crôm, thiếc, sắt...)
- Tập trung chủ yếu ở Than Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Trả lời
- GTVT và du lịch.
- GTVT: Do vị trí địa lí của vùng là cầu nối trung chuyển giữa B-N, Đ-T (các nước trong khu vực ra biển Đông và ngược lại).
- Du lịch: Nhiều di sản thế giới và di tích lịch sử, văn hóa...
- QL 7A (NA), QL 8A (HT), QL 9A (Q. Trị) => nối với Lào, Thái Lan.
- Sầm Sơn (TH), Cửu Lò (NA), Phong Nha- Kẻ Bàng (Q. Bình), Huế, ....
- TP Thanh Hóa, Vinh, Huế.
- HS xác định và GV kết luận.
- Trả lời (như SGK)
IV. tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Nhìn chung, BTB gặp nhiều khó khăn trong SX NN. Bình quân LT có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước.
+ Cây LT trồng chủ yếu ở ĐB Thanh- Nghệ - Tĩnh.
+ Cây CN ngắn ngày được trồng trên các vùng đát cát pha duyên hải.
+ Cây ăn quả, CN nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.
+ Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được đẩy mạnh.
- Chăn nuôi trâu bò đàn ở phía Tây, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông đang được phát triển mạnh.
2. Công nghiệp:
- Nhờ có nguồn KS, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển CN khai khoáng và SX VLXD.
- CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương.
3. Dich vụ:
- Nhờ vị trí cầu nối giữa B và N, giữa các nước Tiểu vùng SMK với Biển Đông và ngước lại nên GTVT phát triển mạnh.
- Du lịch cũng bắt đầu phát triển do vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.
V. Các TT kinh tế:
Thanh Hóa, Vinh và Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
4. Củng cố: 
	- Những thành tựu và khó khăn trong phát triển NN, CN của vùng?
	- Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng?
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ 
	- Soạn bài 25.
IV: Rút kinh nghiệm
Sử dụng kết hợp các phương tiện trực quan để học sinh dễ tiếp thu kiến thức.
Ngày dạy: Từ ngày 30/11 à 05/12/2020
Tuần: 13 
 Tiết: 26 
Bài 25 . VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: 
- HS nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
- HS trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,khó khăn đối với việc phát triển kinh tế,xã hội
- HS trình bày đặc điểm dân cư,xã hội và những thuận lợi,khó khăn đối với việc phát triển kinh tế,xã hội của vùng.
2. Kỹ năng: Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lý.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ vùng DHNTB.
	- Tranh ảnh về vùng DHNTB.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Tình hình phát triển nông nghiệp của vùng BTB?
	? Tình hình phát triển công nghiệp, dịch vụ của BTB?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
? Vùng DHNTB gồm những tỉnh, thành nào, diện tích và dân số bao nhiêu?
? Dựa vào lược đồ 25.1 và bản đồ TN vùng DHNTB, em hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng?
GV: Ngoài ra vùng có nhiều đảo và quần đảo.
? Vùng có những quần đảo nào lớn, thuộc những tỉnh, thành nào?
? Vị trí địa lí DHNTB có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT - XH và an ninh quốc phòng?
- Dựa vào lược đồ em hãy xác định quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý?
GV: Giới thiệu trên bản đồ tự nhiên của vùng (hoặc tự nhiên VN) dải đồng bằng nhỏ hẹp màu xanh không thể hiện rõ nét như dải đòng bằng ở BTB.
? Em hãy cho biết vì sao dải đồng bằng NTB không rõ nét như BTB trên bản đồ?
GV: Các dãy núi đâm ngang ăn ra biển tạo ra nhiều vũng vịnh và nhiều đảo.
? Dựa vào lược đồ sgk và biểu đồ treo tường. Hãy xác định các vinh Dung Quất (Quảng Ngãi); Vân Phong, Cam Ranh (Khánh Hòa); bãi biển?
? Các vũng, vịnh có vai trò gì trong phát triển KT - XH?
? Vùng biển của vùng NTB có vai trò gì đố với sự phát triển KT - XH?
? Ngoài tài nguyên biển, vùng còn có những tài nguyên nào để phát triển nông nghiệp?
? Vùng có những loại khoáng sản nào, phân bố ở đâu?
? Ngoài những thuận lợi trên, vùng còn gặp những khó khăn nào về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển KT - XH?
? Tại sao nói vấn đề bảo vệ, phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở cực NTB?
? Em nào có thể giải thích tại sao ở Bình Thuận và Ninh Thuận là hai tỉnh khô nhất nước ta?
? Dựa vào bảng 25.1, em hãy nêu sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động KT?
GV: Do điều kiện tự nhiên ở phía Tây và Đông khác nhau -> hoạt động KT và phân bố dân cư khác nhau.
? Dựa vào bảng 25.2 em hãy nhận xét về tình hình DC, XH của vùng so với cả nước?
? Người dân có những đức tính nào đáng quý?
GV: Vùng có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng.
? Em hãy nêu tên những danh lam, thắng cảnh di tích nói trên?
GV giới thiệu ảnh về Mỹ Sơn, Hội An (ở sgk) để hs biết.
- 8 tỉnh, thành
- Diện tích: 44 254 km2
- Dân số:8,4 triệu người (2002)
=> Hẹp ngang.
- Bắc giáp BTB
- TB: Lào
- Tây Nam: ĐNB
- Đông, ĐN: biển Đông
- Tây, TN: Tây Nguyên
- Trường Sa (Khánh Hòa)
- Hoàng Sa (Đà Nẵng)
- Cầu nối giữa BTB với Nam Bộ.
- Cầu nối giữa TN với biển Đông.
=> Giao lưu, phát triển kinh tế với các vùng trong nước và nước ngoài.
- Đảo, quần đảo có vai trò đối với phát triển KT và quốc phòng.
- Diện tích của vùng hẹp ngang với nhiều mạch núi đâm ra tới biển -> chia cắt đồng bằng.
- Xác định.
- Xây dựng các hải cảng, nuôi trồng thủy sản
- Đất nông nghiệp ở đồng bằng -> lúa, ngô, sắn, khoai; cây CN ngắn ngày.
-> Đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc.
-> Rừng: gỗ, quế, trầm hương, kì nam
- Vàng (Quảng Nam), ti tan (Bình Định), cát thủy tinh (Khánh Hòa)
- Hạn hán, thiên tai.
- Sa mạc hóa ở cực NTB (Ninh Thuận, Bình Thuận)
- Khí hậu khô hạn kéo dài; độ ẩm thấp, giờ nắng nhiều, nước ngầm thấp (1/3 so với bình quân cả nước)
- Khô hạn -> sa mạc hóa mở rộng, các núi cát ngày càng phát triển và lấn sâu vào đất liền.
- Nằm ở vùng khí hậu Á xích đạo, hơn nữa lại bị các dãy núi cao bao quanh nên gió không thể mang hơi ẩm vào (do các sườn phía ngoài ngăn cản)
- Trả lời (theo bảng)
- Các chỉ tiêu phát triển DC, XH tương đối cao, tuy nhiên một vài tiêu chí còn cần phải thay đổi theo hướng tích cực (tăng DS, hộ nghèo, thu nhập)
- Trả lời.
- Mỹ Sơn, Hội An (2 di sản văn hóa thế giới)

I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
* Vùng có lãnh thổ hẹp ngang:
- Bắc giáp BTB
- TB: Lào
- Tây Nam: ĐNB
- Đông, ĐN: biển Đông
- Tây, TN: Tây Nguyên.
* Các đảo, quần đảo của vùng có tầm quan trọng về KT và quốc phòng.
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Các tỉnh đều có địa hình núi, gò ở phía Tây, đồng bằng hẹp ở phía Đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
- Vùng biển có tiềm năng về du lịch, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, yến sào.
- Đất nông nghiệp ở đồng bằng thích hợp để trồng cây lương thực, cây CN ngắn ngày.
- Đất ở đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Rừng có nhiều gỗ, quế, tầm hương, kì nam, sâm quy
- Khoáng sản chính của vùng là cát thủy tinh, vàng, ti tan.
- Hạn hán kéo dài; thiên tai thường xảy ra, hiện tượng sa mạc hóa ở cực NTB đã gây ra nhiều khó khăn đối với việc SX và ĐS của người dân.
III.Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Phân bố dân cư và hoạt động KT có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông.
- Người dân cần cù lao động, kiên cường trong bảo vệ Tổ quốc và giàu kinh nghiệm trong nghề biển.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa. Mỹ Sơn, Hội An là 2 di sản văn hóa thế giới.
4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình dạy.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ 
	- Soạn bài mới.
IV: Rút kinh nghiệm
Sử dụng tập bản đồ trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá.
Chú ý một số học sinh chưa có ý thức học bài.
ủa vùng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx