Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
? Dự vào bảng 26.1. em có nhận xét gì về sự phát triển đàn bò và ngành thủy sản?
? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản được xem là thế mạnh của vùng?
GV: Ngư nghiệp của vùng chiếm 27,4% giá trị khai thác của cả nước (2002) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực, tôm, cá đông lạnh…
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 07/12 à 12/12/2020 Tuần: 14 Tiết: 27 Bài 26 . VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - HS trình bày được 1 số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng - HS nêu tên các trung tâm kinh tế chính của vùng - Hs nhận biết vị trí,giới hạn và vai trò của trung tâm kinh tế trọng điểm miềm Trung 2. Kĩ năng: - Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê. - Phân tích quan hệ không gian: đất liền, biển và đảo của DHNTB. 3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt tài nguyên du lịch. II. Phương tiện: - Lược đồ KT vùng DHNTB. - Tranh ảnh về vùng DHNTB. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Nêu những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với sự PT KT-XH ở DHNTB? ? Đặc điểm DC,XH của DHNTB? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG ? Em hãy cho biết quỹ đất nông nghiệp và sản lượng lương thực vùng DHNTB như thế nào? GV: Bình quân LT theo đầu người vùng chỉ đạt 281,5 kg/người, cả nước là 463,6kg/người (gấp 2 lần) ? Dự vào bảng 26.1. em có nhận xét gì về sự phát triển đàn bò và ngành thủy sản? ? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản được xem là thế mạnh của vùng? GV: Ngư nghiệp của vùng chiếm 27,4% giá trị khai thác của cả nước (2002) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực, tôm, cá đông lạnh ? Dựa vào lược đồ và bản đồ treo tường. Hãy xác định các bãi cá, bãi tôm cảu vùng? ? Vùng biển DHNTB ngoài đánh bắt nuôi trồng thủy sản thì còn phát triển được nghề gì? ? Vùng có những đồng muối nào lớn? GV: Vùng biển ấm, ít nước sông đổ vào và độ mặn của nước biển cao là điều kiện để SX muối. GV: ĐKTN khá thuận lợi, tuy nhiên hạn hán, lũ lụt vẫn thường xuyên xảy ra ở vùng DHNTB. ? Để phát triển NN, cải thiện đs nhân dân thì vùng cần có những giải pháp nào để cải tạo thiên nhiên? ? Dựa vào bảng 26.2. Em có nhận xét gì về sự tăng trưởng giá trị SXCN của vùng so với cả nước? ? Cơ cấu công nghiệp của vùng có những chuyển biến gì? ? CN của vùng chủ yếu là những ngành nào? ? Hoạt động Dv nào được phát triển mạnh ở DHNTB? ? Vì sao GTVT ở đây phát triển mạnh? ? Vì sao hoạt động Du lịch ở DHNTB phát triển mạnh? GV: cho HS xác định các các biển và các điểm du lịch của vùng. GV: các thành phố biển chính là các trung tâm kinh tế của vùng. ? Những thành phố nào là trung tâm kinh tế của vùng? ? Vì sao ĐN, QN, NT được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? ? Vùng KTTĐ MT gồm những tỉnh, thành phố nào? GV: Cho HS xác định vị trí vùng kinh tế trọng điểm MT trên bản đồ. ? Vùng kinh tế trọng điểm MT có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng cũng như Tây Nguyên và BTB? GV: Hiện nay đường HCM và hầm đèo Hải Vân đã đi vào hoạt động đã thúc đẩy mối quan hệ kinh tế luên vùng. - Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (cả diện tích lẫn độ phì) -> SX lương thực cho năng suất và sản lượng không cao. - Chiếm tỉ trọng cao trong SXNN, đặc biệt là ngành thủy sản ngày càng phát triển. - Vùng đồi và vùng biển rộng, có nhiều ngư trường - Bãi cá: Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Ninh Thuận, Bình Thuận. - Bãi tôm: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh thuận - Bình Thuận. - Muối, chế biến nước mắm, - Sa Huỳnh, Cà Ná. - Trả lời - Tăng nhanh, tuy nhiên tỉ trọng còn thấp. - Trả lời - Cơ khí, chế biến LT-TP, SX hàng tiêu dùng - GTVT và DL - Vị trí thuận lợi để phát triển GTVT theo chiều B-N và T-Đ. (phân tích thêm) - Có nhiều danh lam thắng cảnh và nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa. - HS xác định trên bản đồ. - Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Là thị trường và là nơi có các cảng biển để Tây Nguyên có thể thông thương với các nước. - Trả lời theo sgk (Thừa Thiên-Huế thuộc BTB) - HS xác định. - Trả lời IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Quỹ đất NN hạn chế. Sản lượng bình quân LT theo đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước. - Chăn nuôi bò, đặc biệt ngư nghiệp được coi là thế mạnh của vùng. - Nghề làm muối, chế biến thủy sản, nước mắm rất phát triển. - Để khắc phục thiên tai, vùng đã có giả pháp là trồng rừng, xây dựng các hê thống thủy lợi. 2. Công nghiệp: - SXCN phát triển khá nhanh nhưng tỉ trọng còn nhỏ. - Cơ cấu CN bước đầu được hình thành và khá đa dạng. 3. Dịch vụ: - Nhờ vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên hoạt động GTVT phát triển. - Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng do có nhiều điểm du lịch nổi tiếng. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Vùng KTTĐ MT đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 3 vùng DHNTB, BTB và Tây Nguyên. 4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình dạy. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ . Bài tập 2 vẽ biểu đồ cột. - Soạn bài mới. IV: Rút kinh nghiệm Sử dụng kết hợp các phương tiện trực quan để học sinh dễ tiếp thu kiến thức. Ngày dạy: Từ ngày 07/12 à 12/12/2020 Tuần: 14 Tiết: 28 Bài 27 . THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Hs xác định được cơ cấu kinh tế biển của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là Duyên hải miền Trung), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, làm muối, du lịch và dịch vụ biển. 2. Kĩ năng: Nâng cao kỹ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. II. Phương tiện: - Bản đồ TN và Kinh tế VN. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Tình hình phát triển nông nghiệp của vùng DHNTB? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Thảo luận nhóm (theo bàn) - N1: Xác định các cảng biển? - N2: Xác định các bãi cá, bãi tôm? - N3: Xác định các cơ sở SX muối? - N4: Xác định các bãi biển có giá trị du lịch? GV: Vùng BTB và DHNTB tuy có sự khác biệt về ĐKTN và KT - XH nhưng vẫn có những điểm tương đồng (gọi chung là vùng DH Miền Trung): Hẹp ngang, phía Tây là núi, phía Đông là biển. ? Em có nhận xét gì về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở BTB và DH NTB? HĐ2: Hoạt động cá nhân. - So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của BTB và DHNTB. - Vì sao có sự chênh lệch về SL TS nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng? * Hoạt động nhóm: ? Dựa vào bảng số liệu 27.1 -sgk, hãy tính tỉ trọng (%) SL thủy sản nuôi trồng và khai thác của cả hai vùng, cho toang vùng DHMT = 100%. - N1: Tính SL nuôi trồng BTB - N2: Tính SL khai thác BTB -N3:Tính SL nuôi trồng DHNTB -N4:Tính SL khai thác DHNTB - Cửa Lò (N. An), Đồng Hới (Q. Bình), Chân Mây (TT-Huế), Đà Nẵng, Dung Quất (Q. Ngãi), Quy nhơn (B. Định), Nha Trang, Cam Ranh (K. Hòa) - Bãi cá: Vịnh Bắc Bộ, Thanh Hóa- Nghệ An, Hà Tĩnh, Cồn Cỏ, Đà Nẵng, Q. Ngãi, Quy Nhơn, Ninh Thuận - Bình Thuận. - Bãi Tôm: Vịnh Bắc Bộ, Thanh Hóa- Nghệ An, Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng, Q. Ngãi- Quy Nhơn, Nha Trang, Ninh Thuận - Bình Thuận. - Diễn Châu (N. An), Sa huỳnh (Q. Ngãi), Cà Ná (N. Thuận). - Sầm Sơn (T. Hóa), Cửa Lò (N. An), Thiên Cầm (H. Tĩnh), Nhật Lệ (Q, Bình), Lăng Cô ( TT-Huế), Sa Huỳnh (Q.Ngãi), Đại Lãnh (P. Yên), Nha Trang (K. Hòa), Mũi Né (B. Thuận). - Cả hai vùng rất có tiềm năng trong pt kinh tế biển tổng hợp với các vịnh biển kín, sâu là điều kiện để XD các cảng biển; nhiều bãi biển đẹp phát triển du lịch; nước biển có độ mặn cao, sạch phát triển nghề muối; Biển có nhiều bãi tôm, cá và rộng lớn cũng như nhiều đầm phá là điều kiện để khai thác và nuôi trồng thủy sản; các đảo và quần đảo có vai trò lớn về kinh tế và Quốc phòng. - Nuôi trồng: BTB> DHNTB - Khai thác: BTB< DHNTB - Nuôi trồng BTB lớn hơn DHNTB là vì người dân có kinh nghiệm nuôi trồng hơn, biển nông và kín. - Khai thác DHNTB lớn hơn BTB là vì người dân có kinh nghiệm đánh bắt hơn, biển ấm với nhiều ngư trường lớn. - Cách tính: VD tính SL nuôi trồng của BTB: (trong đó 66,4 là SL của BTB và DHNTB cộng lại) 1. Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 - sgk hoặ Atlat địa lí VN, hãy xác định: Các cảng biển; các bãi tôm, bãi cá; các cơ sỏ SX muối; những bãi biển có giá trị du lịch. 2. Căn cứ vào bảng số liệu (sgk): - So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của BTB và DHNTB. - Vì sao có sự chênh lệch về SL TS nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng. * GV cho các nhóm điền kết quả thảo luận cảu nhóm vào bảng sau: Toàn vùng DHMT Bắc Trung Bộ DH NTB Nuôi trồng 100% 58,4% 42,6% Khai thác 100% 23,7% 76,3% 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập trong tập bản đồ - Từ số bảng số liệu vừa tính hãy vẽ biểu đồ hình cột (hoăc hai hình tròn) thể hiện cơ cấu sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản cảu 2 vùng. - Soạn bài mới. IV: Rút kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh sử dụng tập bản đồ để làm bài thực hành.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx

