Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

2. Kỹ năng:

- Biết phân tích bản đồ, bảng thống kê.

- Có kỹ năng phân tích số liệu, kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội của vùng.

- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài nguyên du lịch, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

docx 8 trang Bình Lập 19/04/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 14/12 à 19/12/2020
Tuần: 15 
 Tiết: 29
Bài 28. VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: 
- HS nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
- HS trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,khó khăn đối với việc phát triển kinh tế,xã hội
- HS trình bày đặc điểm dân cư,xã hội và những thuận lợi,khó khăn đối với việc phát triển kinh tế,xã hội của vùng.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Có kỹ năng phân tích số liệu, kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội của vùng.
- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài nguyên du lịch, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ TN vùng Tây Nguyên
	- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Vì sao vùng BTB và DHNTB có sự khác nhau về SL nuôi trồng và khai thác thủy sản?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
? Vùng Tây Nguyên bao gồm những tỉnh nào? Diện tích, dân số?
GV: yêu câu HS dọc phần I.
? Em hãy xác định trên bản đồ VT ĐL và GHLT của vùng Tây Nguyên?
GV: Đây là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.
? Vị trí địa lí và GHLT của TN có vai trò gì trong việc phát triển KT-XH?
? Dựa vào sgk và lược đồ. Em hãy cho biết đặc điểm địa hình của vùng TN?
? Xác định trên bản đồ TN Tây Nguyên các cao nguyên?
 ? Hãy xác định trên bản đồ TN Tây Nguyên các con sông lớn bắt nguồn từ vùng này chảy về các vùng lân cận?
GV: trên các con sông hầu hết đều có các nhà máy thủy điện, có các hồ chứa nước.
? vì sao nói việc bảo vệ rừng đầu nguồn các con sông ở đây có ý nghĩa rất quan trọng?
? Dựa vào bảng số liệu 28.1 sgk. Em hãy cho biết TN có những loại TNTN nào quan trọng?
? Dựa vào lược đồ và bản đồ TN Tây nguyên, em có nhận xét gì về sự phân bố đất badan và các mỏ Bô-xít?
? Với điều kiện TN và TNTN như vậy, vùng có thể phát triển được các ngành kinh tế nào?
? Ngoài những thuận lợi, Tây Nguyên còn gặp những khó khăn gì về mặt tự nhiên?
? Vùng đã có những biện pháp gì để khắc phục những khó khăn trên?
? Dựa vào sgk, em có nhận xét gì về mặt dân số của vùng so với các vùng khác?
? Đặc điểm phân bố dân cư ở TN như thế nào?
GV: Dân tộc ít người chiếm khoảng 30% DS của vùng, vùng có các DT như: Gia Rai, Ê đê, Ba na, M nông, Cơ ho
? Dựa vào bảng 28.2, em có nhận xét gì về tình hình phát triển dân cư, xã hội của vùng so với cả nước?
? Để phát triển KT-XH ở TN, nhà nước đã có những chính sách nào?
GV: Những năm gần đây, các thế lực thù địch đã lợi dụng sự đói nghèo, dân trí thấp của đồng bào các DT để tuyên truyền phản động chống lại nhà nước ta. Do đó cần phải có chính sách phát triển KT-XH để ngăn chặn các hành động đócủa kẻ thù.

- Gồm 5 tỉnh.....
- DT: 54.475 km2
- DS: 4,4 triệu người (2002)
- Đọc
- Xác định: 
+ ĐB,Đ, ĐN: giáp với DHNTB
+ TN: giáp ĐNB
+ Tây: giáp hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia.
- Giao lưu kinh tế - xã ội với các vùng và các nước lân cận. Đặc biệt vị trí ngã ba biên giới (Tây Nguyên, Hạ Lào, ĐB CPC) có tầm quan trọng về an ninh quốc phòng (phân tích thêm về an ninh quốc phòng)
- Địa ình cao nguyên xếp tầng, độ cao Tb trên 1000m, là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông.
- Cao nguyên: Kon Tum, Play-cu, Đắc Lắc, Di linh, Mơ Nông, Lâm Viên.
- Chảy về DHNTB: sông Ba (Đà Rằng)
- Chảy về ĐNB: sông Đồng Nai
- Chảy về ĐB CPC: Xre - Pốc, Xê-xan.
- Bảo vệ nguồn thủy năng cho các nhà máy thủy điện, bảo vệ nguồn nước ngầm, bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng và các vùng lân cận.
- Đất badan, rừng, Khí hậu mát mẻ, Thủy năng lớn, Bô-xít
- Đất badan: phân bố hầu hết ở các tỉnh, nhất là trên các cao nguyên.
- Bô-xít: phân bố ở phía Bắc và Tây Nam của vùng.
- Trồng cây công nghiệp, Công nghiệp khai khoáng, du lịch, thủy điện, lâm nghiệp.
- Trả lời
- Trả lời
- DS ít, mật độ DS thấp.
- Phân bố không đều, tâp trung chủ yếu ở các thành thị, ven đường và các nông, lâm trường.
- Là vùng giàu tiềm năng nhưng so với cả nước thì các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vẫn còn thấp.
- Trả lời.

I. Vị trí đại lí và giới hạn lãnh thổ:
- Tây Nguyên tiếp giáp:
+ ĐB,Đ, ĐN: giáp với DHNTB
+ TN: giáp ĐNB
+ Tây: giáp hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia.
- Đây là vùng duy nhất không giáp biển.
- TN có vị trí quan trọng trong việc giao lưu phát triển KT-XH với các vùng lân cận và An ninh quốc phòng.
II. ĐKTN và TNTN:
- Tây Nguyên có địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều con sông lớn chảy về các vùng lân cận .
- Vùng có nhiều TNTN như: Đất badan, rừng, Khí hậu mát mẻ, Thủy năng lớn, Bô-xít.
- Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.
- Bảo môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và các vùng lân cận.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- DS là 4,4 triệu người, mật độ DS khoảng 81 người/km2 (2002). Đây là vùng thưa dân nhất cả nước.
- Dân cư phân bố không đều.
- TN vẫn đang là vùng khó khăn của đất nước. Tuy nhiên nhờ công cuộc đổi mới mà đời sống của các DT đã được cải thiện.
- Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển Tây Nguyên.

4. Củng cố: 
	- Nêu những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên đem lại ở Tây Nguyên?
	- Nêu đặc điểm DC,XH của Tây Nguyên?
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập sgk và trong tập bản đồ 
	- Soạn bài mới.
IV: Rút kinh nghiệm
Sử dụng kết hợp các phương tiện trực quan để học sinh dễ tiếp thu.
Ngày dạy: Từ ngày 14/12 à 19/12/2020
Tuần: 15 
 Tiết: 30
Bài 29. VÙNG TÂY NGUYÊN (TT)
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: 
- HS trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng
- HS nêu được các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của mỗi trung tâm
2. Kỹ năng:
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Biết đọc biểu đồ, lược đồ, bản đồ để khai thác thông tin, tìm ra kiến thức mới.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ KT vùng Tây Nguyên
	- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Nêu những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên đem lại đối với sự phát tiển KT-XH ở Tây Nguyên?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
? Dựa vào hình 9.1, hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước?
? Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở TN?
? Ngoài cây cà phê, vùng còn trồng được các loại cây nào?
? Dựa vào hình 29.2. Xác định các tỉnh trồng nhiều cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên?
? Ngoài các cây công nghiệp lâ năm, vùng còn chú trọng các loại cây nào?
GV: Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về nghề trồng hoa và rau quả ôn đới.
? Chăn nuôi ở Tây Nguyên chủ yếu là những con gì?
? Dựa vào hình 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên?
? Em hãy cho biết tại sao Đắc Lắc và Lâm Đồng dẫn đầu vùng về giá trị SX nông nghiệp?
? Ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên phát triển theo hướng nào?
GV: Trồng và bải vệ rừng ở Tây Nguyên còn có ý nghĩa với các vùng lân cận.
? Trong SX nông nghiệp, Tây Nguyên còn gặp những khó khăn nào?
GV: Có những thời điểm cà phê rớt giá người dân đã phải chặt bỏ cây cà phê hàng loạt
? Dựa vào bảng 29.2. Tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (lấy năm 1995 = 100%)
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên?
? Các ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên?
? Vì sao các ngành CN trên lại phát triển mạnh ở Tây Nguyên?
? Hãy xác định trên bản đồ kinh tế Tây Nguyên nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xê xan?
? Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa gì?
? Ở Tây Nguyên hoạt động DV nào phát triển mạnh? Vì sao?
GV: Ngoài các điều kiện về tự nhiên, vùng còn được đầu tư phát triển về cơ sở hạ tầng nên diên mạo KT-XH của Tây Nguyên đã có những bước phát triển đáng kể.
? TN có những trung tâm kinh tế nào lớn?
? Dựa vào hình 29.2 kết hợp với bản đồ KT Tây Nguyên, xác định vị trí các TTKT đã nêu?
? Hãy xác định các quốc lộ nối các thành phố này với ĐNB và DHNTB?
? Mỗi thành phố có vai trò gì đối với sự phát triển của vùng?
- Diện tích và sản lượng cà phê qua các năm đều tăng, TN là vùng có diện tích và sản lượng cà phê nhiều nhất nước.
- Có DT đất Badan lớn và màu mỡ, khí hậu Á Xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn; người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Cây cao su, chè, điều
- Cà phê: Đắc Lắc, Gia Lai
- Cao su: Đắc Lắc, Kon Tum, Đắc Nông.
- Chè: Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, hoa và rau quả ôn đới.
- Gia súc lớn.
- Tốc độ tăng nhanh nhưng tỉ trọng còn khiêm tốn so với các vùng khác.
- DT đất badan lớn, khí hậu thuận lợi để phát triển cây công nghiệp. Ngoài ra du lịch phát triển thúc đẩy việc tiêu thụ các mặt hàng nông sản nên đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Năm 2000:
+ Tây Nguyên: tăng 63,5%
+ Cả nước: tăng 52%
- Năm 2002:
+ Tây Nguyên: Tăng 52,2%
+ Cả nước: Tăng 39,6%
(cách tính: 
VD: )
- Tỉ trọng còn nhỏ nhưng tốc độ tăng khá nhanh.
- Trả lời.
- Vì diện tích và sản lượng cây công nghiệp lớn, rừng nhiều, có nhiều sông lớn với độ dốc lớn.
- HS xác định.
- Có nguồn năng lượng; nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp; phát triển và bảo vệ rừng (vì rừng bảo vệ nguồn nước khỏi cạn kiệt); điều tiết lượng nước cho các vùng lân cận.
- Xuất khẩu nông, lâm sản và du lịch. Vì Tây Nguyên là vùng có SL hàng nông sản đứng thứ hai cả nước (sau ĐBSCL), ngành lâm nghiệp phát triển, khí hậu mát mẻ với nhiều thắng cảnh đẹp.
- Trả lời.
- HS xác định.
- ĐNB: đường HCM, quốc lộ 20.
- DHNTB: QL 24, 19, 25, 26, 27.
- Play-ku: CN chế biến nông sản.
- BMT: CN, KH - GD
- ĐL: Du lịch, KH-GD, rau quả, hoa.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Cây công nghiệp phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, quan trọng nhất là cà phê, cao su, chè, điều.
- Vùng đang chú trọng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, hoa và rau quả ôn đới.
- Chăn nuôi gia súc lớn đang được đẩy mạnh.
- Sản xuất lâm nghiệp theo hướng kết hợp khai thác với trồng mới và bảo vệ, khai thác gắn với chế biến.
- SX nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn do thiếu nước về mùa khô và sự biến động của giá nông sản.
2. Công nghiệp:
- CN chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP nưng đang chuyển biến tích cực.
- Các ngành công nghiệp phát triển mạnh: Chế biến nông lâm sản, thủy điện.
3. Dich vụ:
Các hoạt động xuất khẩu nông, lâm sản và du lịch phát triển mạnh.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Thành phố Play-ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt là ba TTKT lớn của vùng.
- Mỗi trung tâm đều có những chức năng riêng đối với sự phát triển KT-XH cảu vùng.
4. Củng cố: GV củng cố theo từng phần trong tiến trình bài giảng.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập sgk và trong tập bản đồ 
	- Soạn bài mới.
IV: Rút kinh nghiệm
Sử dụng tập bản đồ địa lý vào giảng dạy và kiểm tra đánh giá.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx