Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Câu 1: (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

“Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư. Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ. Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính chất tự cấp, tự túc thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn”.

docx 9 trang Bình Lập 19/04/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 28/12/2020 à 02/01/2021
Tuần: 17
Tiết: 33
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 9
Câu 1: (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
 “Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư. Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ. Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính chất tự cấp, tự túc thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn”.
(Trích SGK Địa lí 9_ trang 49)
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố của các hoạt động dịch vụ?
Nơi nào tập trung nhiều hoạt động dịch vụ? Nơi nào các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn? Giải thích nguyên nhân tại sao có sự phân bố như vậy?
Câu 2: (2,0 điểm)
 Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm hai tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc. Em hãy trình bày những thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc.
Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào Tập bản đồ địa lí 9 trang 22 và 23 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam trang 27) cùng kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ.
 Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2017.
 (Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế

Nông – lâm _ ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch Vụ
Đồng bằng sông Hồng

6,0
39,5
54,5
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2017.
b) Nêu nhận xét.
Câu 5: (1,0 điểm) 
 Dựa vào Tập bản đồ địa lí 9 trang 24 và 25 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam trang 28) cùng kiến thức đã học, em hãy chứng minh du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
-------------- HẾT --------------
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 9
Câu 1: (2,0 điểm) 
 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố của các hoạt động dịch vụ?
Các hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp).
Sự phân bố dân cư.
Nơi nào tập trung nhiều hoạt động dịch vụ? Nơi nào các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn? Giải thích nguyên nhân tại sao có sự phân bố như vậy?
Ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
Ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính chất tự cấp, tự túc thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn.
Câu 2: (2,0 điểm) Những thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc:
Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì kẽm
Phát triển nhiệt điện (Uông bí).
Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
Du lịch sinh thái: Sa Pa, Hồ Ba Bể
Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt, du lịch vịnh hạ long.
Câu 3: (2,0 điểm)
Vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ:
Phía Bắc: giáp Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Phía Nam: giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phía Tây: giáp Lào.
Phía Đông: giáp Biển Đông.
 Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng Bắc Trung Bộ:
Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Đông Nam Quảng Trị, Chân Mây – Lăng Cô.
Câu 4: (3,0 điểm) 
a. Vẽ biểu đồ tròn. 
- Đẹp, rõ ràng.
- Có tên biểu đồ, có bảng chú giải.
b. Nêu nhận xét. 
Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2017:
- Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (54,5 %).
- Khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỷ trọng thứ hai (39,5 %).
- Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhất nhất (6,0 %).
Câu 5: (1,0 điểm) 
Nhiều bãi biển nổi tiếng: Non nước, Nha Trang, Mũi Né
Quần thể di sản văn hóa: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn
Lưu ý: Đáp án không nhất thiết phải đúng theo từng câu từng chữ, tùy theo cách hiểu của HS miễn là đảm bảo về nội dung.
-------------- HẾT ---------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TỔ BỘ MÔN ĐỊA LÍ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI: 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Stt
NỘI DUNG KIẾN THỨC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng số câu
Tổng thời gian
Tỷ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Vận dụng cao
TL
Thời gian
TL
Thời gian
TL
Thời gian
TL
Thời gian
1

Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
1
7






1
7
20
2

Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
Điểu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 


1
10




1
10
20
3
Vùng Bắc Trung Bộ 
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
Tình hình phát triển kinh tế
1
8



1
8
20
4
Vùng đồng bằng sông Hồng 
Tình hình phát triển kinh tế


0,5
5
0,5
10


1
15
30
5
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và tình hình phát triển kinh tế.






1
5
1
10
10
Tổng

2
15
1,5
15
0,5
10
1
5
5
45

Tỉ lệ (%)

40
30
20
10


100
Tổng điểm

4,0

3,0

2,0

1,0





PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TỔ BỘ MÔN ĐỊA LÍ

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI: 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Stt
NỘI DUNG KIẾN THỨC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi 
theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1

Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ 
Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
 Biết đặc điểm phân bố ngành dịch vụ.
1



2
Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 
Điểu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
Hiểu được đặc điểm đặc điểm tự nhiên của vùng.


1


3
Vùng Bắc Trung Bộ
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
Tình hình phát triển kinh tế 
- Biết được vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Xác định được các khu kinh tế ven biển của vùng.

1



4
Vùng đồng bằng sông Hồng
Tình hình phát triển kinh tế
- Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và đưa ra nhận xét.


0,5
0,5

5
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và tình hình phát triển kinh tế.
- Đọc tập bản đồ, Atlat Địa lí để chứng minh thế mạnh kinh tế của vùng.



1

Ngày dạy: Từ ngày 28/12/2020 à 02/01/2021
Tuần: 17
Tiết: 34
Bài 30 . THỰC HÀNH: SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
 LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: 
 	- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn, các giải pháp để phát triển bền vững.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kỹ năng viết và trình bày một báo cáo ngắn gọn.
- Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề sử dụng, cải tạo và chống xói mòn đất.
II. Phương tiện:
	- Lược đồ TN và KT vùng TD &MNBB và Tây Nguyên
	- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: (lồng ghép trong tiết dạy)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 1: Căn cứ vào bảng số liệu sách giáo khoa:
? Cây CN lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây CN lâu năm nào chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở TD&MNBB?
* Thảo luận nhóm:
-N1+3: Vì sao Chè và Cà phê trồng được ở cả hai vùng?
- N2+4: Vì sao cao su, điều, hồ tiêu không trồng được ở TD&MNBB?
? So sánh về Diện tích và sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng?
? Từ so sánh trên, em có nhận xét gì?
* Bài tập 2: Viết báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê hoặc cây chè (từ 15-20 phút, rồi GV gọi một số HS đọc trước lớp)
GV: Hiện nay, cây cà phê và cây chè là hai cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của nước ta. Nước ta xuất khẩu cà phê đứng thứ hai thế giới, sau Bra-xin.

- Cây CN trồng được cả ở hai vùng: Chè, Cà phê (đang trồng thử nghiệm ở TD&MNBB)
- Cây CN trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở TD&MNBB: Cao su, Điều, Hồ tiêu.
- Chè: Do khí hậu ở cả hai vùng đều có kiểu khí hậu cận nhiệt (Do cả hai vùng khí hậu đều phân hóa theo độ cao địa hình, TD&MNBB còn có mùa đông lạnh); diện tích đất Feralit rộng lớn.
- Cà phê: cả hai vùng đều thuộc vành đai nhiệt đới, có diện tích đất badan và Feralit rộng lớn.
- Vì ở TD&MNBB có mùa đông lạnh, đất badan ít nên không thuận lợi cho các loại cây trên phát triển.
- Chè: TD&MNBB> Tây Nguyên
- Cà phê: TD&MNBB< Tây Nguyên
- Cây chè là cây CN chủ lực ở TD&MNBB, cây Cà phê là cây CN chủ lực ở Tây Nguyên.
- HS cần viết được các ý cơ bản sau:
+ Cây đó trồng nhiều nhất ở đâu (DT, SL)?
+ Vì sao cây đó được trồng nhiều ở đó?
+ Thị trường tiêu thụ như thế nào?
+ Vai trò của loại cây đó đối với nhân dân và đất nước?
(Thị trường cây chè: EU, Tây Á, Nhật, Hàn Quốc; cây cà phê: Nhật, LB Đức)
1. Căn cứ vào bảng số liệu sách giáo khoa:
 - Cây CN trồng được cả ở hai vùng: Chè, Cà phê (đang trồng thử nghiệm ở TD&MNBB)
- Cây CN trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở TD&MNBB: Cao su, Điều, Hồ tiêu.
- Diện tích và sản lượng chè của TD&MNBB lớn hơn Tây Nguyên còn diện tích và sản lượng cà phê thì ngược lại.
2. Viết báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê hoặc cây chè:
4. Củng cố: GV củng cố theo từng phần trong tiến trình bài giảng.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập trong tập bản đồ 
	- Oân tập lại tất cả các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra HKI.
IV: Rút kinh nghiệm
Hướng dẫn học sinh so sánh và lý giải nguyên nhân của sự khác biệt giữa hai vùng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx