Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Hoạt động 1 .Lớp /cá nhân
? Em hãy cho biết tình trạng khai thác rừng ở nước ta hiện nay như thế nào?
GV: Độ che phủ 35% là quá thấp vì nước ta chiếm ¾ DT là đồi núi.
? Dựa vào bảng 9.1. Em hãy cho biết cơ cấu các loại rùng ở nước ta?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 05/10 à 10/10/2020 Tuần: 05 Tiết: 09 Bài 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - HS trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta,vai trò của từng loại rừng. - HS trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. 2. Kỹ năng: - KN xác định phân tích các yếu tố trên bản đồ và lược đồ. - Kỹ năng vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc =100% 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên, không đồng tình với các hành vi phá hoại môi trường. II. Phương tiện: - Bản đồ Kinh tế chung VN - Lược đồ (sgk) - Một số tranh ảnh III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Em hãy nhận xét và giải thích về sự PT và PB các vùng trồng lúa ở nước ta ? ? Hãy cho biết tình hình PT của ngành chăn nuôi của nước ta ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 .Lớp /cá nhân ? Em hãy cho biết tình trạng khai thác rừng ở nước ta hiện nay như thế nào? GV: Độ che phủ 35% là quá thấp vì nước ta chiếm ¾ DT là đồi núi. ? Dựa vào bảng 9.1. Em hãy cho biết cơ cấu các loại rùng ở nước ta? GV: cho HS đọc thông tin sgk: Đoạn từ: “Rừng sản xuất.... các khu dự trữ thiên nhiên” ? Em hãy nêu chức năng của các loại rừng vừa nêu? GV: cho H quan sát lược đồ 9.2 sgk (hoặc Bản đồ treo tường) để HS thấy sự phân bố của các loại rừng ở nước ta. ? Theo em, các trung tâm chế biến lâm sản được phân bố chủ yếu ở đâu? Vì sao? ? Em hãy cho biết cơ cấu của ngành lâm nghiệp gồm có những hoạt động nào? GV: Khai thác gỗ và lâm sản chỉ được phép thực hiện ở khu vực rừng SX. ? Nước ta đã và đang có chính sách gì để PT và BV rừng và BV MT? ? Dựa vào hình 9.1. Theo em vì sao mô hình KT trang trại nông-lâm kết hợp đang được quan tâm PT ở nước ta? ? Vì sao chúng ta cần phải vừa khai thác vừa đi đôi với BV rừng? Hoạt động. Nhóm/cặp ? Dựa vào sgk và sự hiểu biết. Em hãy cho biết nước ta có đk thuận lợi để PT ngành KHAI THÁC thủy sản? Hoạt động .Lớp /cá nhân GV: cho HS xác định các ngư trường trên bản đồ. ? Theo em vì sao nước ta có điều kiện để PT ngành NUÔI TRỒNG thủy sản? ? Hiện nay ngành KT và NT thủy sản nước ta đang gặp những khó khăn gì ? ? Tình hình PT của ngành thủy sản nước ta hiện nay như thế nào ? ? Quan sát bảng 9.2. Em có nhận xét gì về sự PT của ngành thủy sản ? ? ngành thủy sản PT thể hiện ở các mặt nào ? ? Khai thác nhiều ở các tỉnh nào ? ? Nuôi trồng nhiều ở các tỉnh nào ? ? Tình hình xuất khẩu thủy sản như thế nào ? GV : Hiện nay, sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn nuôi trồng. Tuy nhiên, tốc độ nuôi trồng tăng nhanh. - Trước đây, VN là nước giàu TN rừng. Hiện nay, rùng đã bị cạn kiệt ở nhiều nơi... - Trong tổng DT 11,6 tr ha, thì 6/10 là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, chỉ 4/10 là rừng SX. - HS đọc - HS trả lời - Ở Trung du và miền núi vì diện tích rừng lớn. - Khai thác gỗ, trồng rừng, bảo vệ rừng - Trả lời - Trả lời - Góp phần BV rừng, BV MT - Nâng cao đời sống nhân dân - Phù hợp với 3/4 DT là đồi núi. - Để tránh cạn kiệt rừng - BV môi trường sinh thái, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt - Vì nước ta có cả thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. - Diện tích mặt nước rộng lớn (Mặn, ngọt, lợ), nhiều vũng, vịnh - Khó khăn về vốn, biển bị ô nhiễm, nguồn thủy sản bị suy giảm mạnh. - Hoạt động ngành thủy sản được gần 1/2 số tỉnh trong cả nước ( các tỉnh giáp biển) đẩy mạnh. - Phát triển mạnh cả về khai thác và nuôi trồng. - Khai thác, nuôi trồng, xuất khẩu - Trả lời theo sgk - Trả lời theo sgk - Trả lời theo sgk I. Lâm nghiệp: 1. Tài nguyên rừng - Hiện nay rùng bị cạn kiệt ở nhiều nơi.Năm 2000: + DT chỉ còn 11,6 triệu ha + Độ che phủ: 35% - Tài nguyên rừng nước ta gồm có: + Rừng SX + Rừng phòng hộ + Rừng đặc dụng 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - CN chế biến gỗ và lâm sản được PT gắn liền với các vùng nguyên liệu. - Trồng rừng là biện pháp BV MT đang được nhà nước chú trọng. - Mô hình nông – lâm kết hơp đang được chú trọng PT. II. Ngành thủy sản 1. Nguồn lợi thủy sản - Nước ta có ĐKTN và TNTN khá thuận lợi để PT ngành khai thác thủy sản với 4 ngư trường lớn : + Cà Mau – Kiên Giang + Ninh Thuận – Bình Thuận + Hải Phòng – Quảng Ninh + Trường Sa – Hoàng Sa. - Vùng biển rộng, nhiều sông ngòi, vũng vịnh là đk để nước ta PT hoạt động nuôi trồng thủy sản. - Một số khó khăn đ/v ngành thủy sản : + Đòi hỏi vốn lớn + MT biển bị suy thoái + Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. 2. Sự PT và PB ngành thủy sản - Sản lượng khai thác tăng nhanh. - Hoạt động nuôi trồng PT nhanh, nhất là tôm, cá. - Xuất khẩu phát triển , là đòn bẩy tác động đến các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản. 4. Củng cố : - Vai trò cảu các loại rừng ? Ttình hình PT và PB ngành lâm sản ? - Đọc tên và xác định 4 ngư trường lớn ? Tình hình PT và PB ngành thủy sản ? 5. hướng dẫn về nhà : - Học bài - Làm bài tập sgk, tập bản đồ (GV hướng dẫn cách làm BT 3 vẽ biểu đồ hình cột -sgk) - Soạn bài mới. IV: Rút kinh nghiệm Sử dụng Tập bản đồ để xác định các tỉnh có nhiều rừng, bãi tôm, bãi cá... Chú ý một số học snh quên đem Tập bản đồ. Ngày dạy: Từ ngày 05/10 à 10/10/2020 Tuần: 05 Tiết: 10 Bài 10. THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Xủ lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm) - Vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng,kỹ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích. II. Phương tiện: Com – pa ; bút chì; thước, màu vẽ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ( lồng ghép vào tiết học) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV cho HS tự chọn 1 trong 2 bài để vẽ HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Bài tập 1 : - Bước 1 : GV cho HS biết các bước vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) : + Xử lí số liệu từ tuyệt đối sang tương đối. + Vẽ biểu đồ theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ « từ tia 12h » ; các hình quạt tương ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu (ghi trị số % vào các hình quạt) và tô màu hoặc ghi kí hiệu khác nhau vào các hình quạt, đồng thời lập bảng chú giải. - Bước 2 : HS tính số liệu và góc ở tâm của của biểu đồ đ/v từng thành phần + Tính %. VD cây lương thực Năm1990 : + Tính góc ở tâm : cứ 1% = 3,60 N1+2 : tính số liệu % N3+4 : tính góc ở tâm - Bước 3 : Tiến hành vẽ biểu đồ (bán kính như yêu cầu sgk) - HS theo dõi - HS chú ý. - HS chú ý - HS tính * Bài tập 1: * BIỂU BỒ CÓ DẠNG SAU : * Biểu đồ cơ cấu DT gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và nam 2002 Nhận xét : - Cây LT : DT gieo trồng tăng nhưng tỉ trọng giảm - Cây CN : DT và tỉ trọng tăng - Cây ăn quả : DT và tỉ trọng đều tăng - Bước 4 : Nhận xét : - HS nhận xét -> GV kết luận 5. Hướng dẫn về nhà : - Vẽ lại biểu đồ vào vở - Soạn bài mới. IV: Rút kinh nghiệm Chú ý một số học sinh không có compa, thước kẻ. Hướng dẫn kỹ phần chuyển đổi ra độ và cách đặt compa.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.docx

