Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức : Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
2. Kỹ năng:
- kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.
- kỹ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: Từ ngày 12/10 à 17/10/2020 Tuần: 06 Tiết: 11 Bài 11 . CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 2. Kỹ năng: - kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - kỹ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lý kinh tế. 3. Thái độ: Biết bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Phương tiện: - Bản đồ khoáng sản hoặc Atlat VN - Sơ đồ về vai trò của TNTN đ/v CN III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: (không kiểm tra) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1. ? Em hãy nhắc lại đặc điểm của khoáng sản VN ? ? Các nguồn TN khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn có vai trò như thế nào đ/v CN ? GV : cho HS quan sát hình 11.1 sgk và cho HS thảo luận nhóm nhỏ ( theo bàn) ? GV để trống cột bên phải và yêu cầu các nhóm lên bảng điền nội dung vào. ? Dựa vào Bản đồ Địa chất- KS VN, hãy cho biết các TNKS và các ngành CN vừa nói trên phân bố chủ yếu ở đâu ? ? TNKS có ảnh hưởng như thế nào đối với sự PT và phân bố đ/v một số ngành CN trọng điểm ? Hoạt động 2 GV : Cho HS đọc đoạn « Dân cư và lao động » ? Dân số nước ta năm 2003 là bao nhiêu ? - Phong phú, đa dạng, phân bố rải rác khắp cả nước - trả lời - Các nhóm tiến hành thảo luận - Trả lời - Tạo nên các thế mạnh khác nhau cảu các vùng. VD TD&MNBB nổi bật với CN khai khoáng, năng lượng - HS đọc - 80,9 triệu người I. Các nhân tố tự nhiên: - TNTN của nước ta đa dạng là cơ sở để PT cơ cấu CN đa ngành - HS kẻ bảng vào vở học (H11.1-sgk) II. Các nhân tố KT-XH : 1. Dân cư và lao động : ? Dân cư có vai trò như thế nào đối với CN ? ? Nguồn lao động nước ta có đặc điểm gì ? vai trò ? GV : cho HS đọc phần 2 : ? Trình độ công nghệ và CS VC-KT trong CN ở nước ta ntn? ? Cơ sở hạ tầng ở nước ta phục vụ cho CN ntn? ? Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa ntn đ/v việc PT CN? GV: cho HS đọc phần 3. ? Nhà nước đã có những chính sách nào để PT CN? ? thị trường có ý nghĩa như thế nào đ/v PT CN? ? CN nước ta còn gặp những khó khăn gì do thị trường mang lại? - Là thị trường tiêu thụ rộng lớn - Lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu KH-KT -> hấp dẫn đầu tư nước ngoài. - Chưa cao, hiệu quả sử dụng còn thấp, chưa đồng bộ - Từng bước được cải thiện - Thúc đẩy sự giao lưu, PT CN giữa các vùng trong cả nước, đặc biệt là sự giao lưu kinh tế giữa miền núi và đồng bằng. ( GV cho VD cụ thể) - Trả lời - Tiêu thụ sản phẩm CN, thúc đẩy SX phát triển. - Trả lời - Dân số nước ta đông là thị trường lớn cho ngành CN - Nguồn lao động đồi dào, có khả năng tiếp thu KHKT, là điều kiện để PT ngành CN và hấp dẫn đầu tư nước ngoài. 2. Cơ sở VC-KT trong Cn và cơ sở hạ tầng : - Trình độ công nghệ còn thấp - CS VC-KT chưa đồng bộ - CS hạ tầng ngày càng được cải thiện. 3. Chính sách PT CN : - Chính sách CN hóa và đầu tư - Chính sách PT kinh tế nhiều thành phần ; đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chính sách kinh tế đối ngoại. 4. Thị trường : - Tiêu thụ sản phẩm và thúc đẩy SX phát triển - TT trong nước chịu sự cạnh của hàng ngoại nhập - Sức ép cạnh tranh trên TT xuất khẩu khá lớn. 4. Củng cố : - Nêu các nhân tố TN đ/v sự PT và PB CN ? - Nêu các nhân tố KT-XH đ/v sự PT và PB CN ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Làm bài tập sgk và tập bản đồ ; soạn bài mới * Hướng dẫn làm bài tập 1 : Đầu ra Thị trường trong và ngoài nước Sự phát triển và phân bố công nghiệp Đầu vào - Nhân tố Tự nhiên - Các nhân tố KT-XH (trừ thị trường) IV: Rút kinh nghiệm Sử dụng tập bản đồ trong quá trình dạy học. Có điều kiện dạy trên powerpoi để chiếu một số khoáng sản cho học sinh quan sát. Ngày dạy: Từ ngày 12/10 à 17/10/2020 Tuần: 06 Tiết: 12 Bài 12 . SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - HS trình bày được tình hình phát triển và 1 số thành tựu sản xuất công nghiệp - HS biết sự phân bố của 1 số ngành công nghiệp trọng điểm 2. Kỹ năng: Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu công nghiệp. II. Phương tiện: - Bản đồ CN VN - Bản đồ kinh tế chung - Các lược đồ sgk III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Nhân tố TN ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của CN như thế nào ? ? Các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của CN như thế nào ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . Lớp/cá nhân ? Hệ thống CN nước ta hiện nay gồm các cơ sở nào ? Cơ sở nào là quan trọng nhất ? ? Cơ cấu ngành Cn nước ta hiện nay ntn ? GV : cho Hs đọc đoạn « nước ta có đầy đủ. kinh tế » ? Dựa vào sgk, em hãy cho biết thế nào là ngành CN trọng điểm ? ? Các ngành CN trọng điểm phát triển dựa trên các cơ sở nào ? GV : cho HS quan sát biểu đồ h12.1 –sgk ? Em hãy sắp xếp theo thứ tự các ngành CN trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ ? GV : 3 ngành có tỉ trọng lớn nhất là CN chế biến LTTP; cơ khí, điện tử và khai thác nhiên liệu (do nước ta có nguồn nguyên liệu dồi dào, có nguồn khoáng sản phong phú) ? Các ngành CN trọng điểm có vai trò gì ? Hoạt động 2. Cả Lớp GV : Cn khai thác nhiên liệu bao gồm khai thác than và khai thác dầu khí ? CN khai thác than phân bố chủ yếu ở đâu ? Vì sao ? ? Khai thác dầu khí chủ yếu tập trung ở đâu ? vì sao ? GV : Than và dầu mỏ là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. ? Dựa vào hình 12.2-sgk. Xác định các mỏ than và dầu khí đang được khai thác ? ? CN điện bao gồm những ngành nào ? GV : Nhiệt điện có 2 loại : Nhiệt điện chạy bằng than và chạy bằng điện ? Các nhà máy điện của nước ta có đặc điểm chung về sự phân bố ? ? Em hãy kể tên các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn của nước ta ? ? CN chế biến LTTP bao gồm những ngành nào ? ? CN chế biến LTTP phân bố chủ yếu ở đâu ? ? Cn dệt may PT dựa trên cơ sở nào ? ? CN dệt may tập trung chủ yếu ở đâu? ? Tại sao các thành phố trên là những trung tâm dệt may lớn nhất? ? Nước ta có những khu vực và trung tâm kinh tế nào ? GV : hai trung tâm CN TP HCM và HN đều thuộc hai khu vực tập trung CN lớn là ĐNB và ĐB SH ? Dựa vào hình 12.3. Hãy xác định 2 khu vực và hai trung tâm CN nghiệp nói trên. ? Vì sao ĐNB và ĐB SH là những khu vực tập trung CN lớn nhất nước ? - Cơ sở Nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó cơ sở nhà nước là quan trọng nhất. - Cơ cấu đa ngành - Là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng CN - Thế mạnh về nguồn TNTN và nguồn lao động -HS đọc theo thứ tự - Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Quảng Ninh, vì ở đây tập trung nhiều than nhất nước ta ( mỗi năm SX khoảng 15-20 triệu tấn) - Thềm lục địa phía Nam. Vì ở đây tập trung phần lớn các bể dầu của nước ta. - HS xác định -> GV kết luận - Thủy và nhiệt điện. - Gần các nguồn năng lượng : thủy điện gần các sông có nguồn thủy năng lớn ; nhiệt điện gần các mỏ than, mỏ dầu. - Thủy điện : Hòa Bình, Y-a-ly, Thác Bà - Nhiệt Điện : Phả Lại, Uông Bí, Thủ Đức, Phú Mỹ - Trả lời. - Chủ yếu ở TP HCM, HN, HP, Biên Hòa, Đà Nẵng. - Nguồn lao động rẻ - Chủ yếu ở TP HCM, HN, Đà Nẵng, Nam Định - Dân đông, lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển. -Trả lời - HS xác định. - Cơ sở hạ tầng PT, là đầu mối giao thông quan trọng, gần các vùng nguyên liệu, lao động dồi dào I. Cơ cấu ngành CN - Hệ thống CN nước ta hiện nay gồm các cơ sở NN, ngoài NN và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. - Nền Cn nước ta có cơ cấu đa ngành. - Một số ngành CN trọng điểm được hình thành, phát triển dựa trên thế mạnh về TNTN và nguồn lao động. II. Các ngành CN trọng điểm : 1. CN khai thác nhiên liệu - CN khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh. - Các mỏ dầu khí được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 2. CN điện - Gồm nhiệt điện và thủy điện. - Các nhà máy điện phân bố gần các nguồn năng lượng. 3. Một số ngành CN nặng khác (SGK) 4. CN chế biến LTTP - Đây là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị SX CN của nước ta - Các ngành chính : + CB SP trồng trọt. + CB SP chăn nuôi. + CB thủy sản. 5. CN dệt may Là ngành SX hàng tiêu dùng quan trọng và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. III. Các trung tâm CN lớn - Hai khu vực tập trung CN lớn nhất là ĐNB và ĐB SH - Hai trung tâm CN lớn là TP HCM và HN. 4. Củng cố : - Cơ cấu ngành CN nước ta như thế nào ? - Nêu tên các ngành CN trọng điểm của nước ta ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài cũ - Làm bài tập sgk (Không làm bài tập 3) và tập bản đồ - Soạn bài mới. IV: Rút kinh nghiệm Chú ý một số học sinh chưa tập trung nghe giảng. Hướng dẫn học sinh khai thác tập bản đồ.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx

