Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm hai tam giác bằng nhau, biết viết các ký hiệu hai tam giác bằng nhau và tìm các yếu tố từ hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
- Nắm được khái niệm hai tam giác bằng nhau, biết viết các ký hiệu hai tam giác bằng nhau và tìm các yếu tố từ hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Tuần 10 Ngày dạy: 11/11/2020 Tiết 19 Lớp: 7A1, 7A4 Bài dạy: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm được khái niệm hai tam giác bằng nhau, biết viết các ký hiệu hai tam giác bằng nhau và tìm các yếu tố từ hai tam giác bằng nhau. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (05ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Giải bài tập 11 (112) SGK Đáp: -SGK -Bài 11: a) Đỉnh tương ứng: A-H; B-I; C-K b) 3. Giảng bài mới: (37ph) * Giới thiệu bài: (1ph) Tiết học hôm nay, chúng ta vận dụng các kiến thức được học về hai tam giác bằng nhau để giải một số bài tập vận dụng. * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 28ph Hoạt động : Luyện tập 5ph Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống để được câu đúng. 1) thì Đáp: - Cả lớp suy nghĩ 2 phút và làm vào vở - 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ. Bài tập 1: thì 2) 2) 8ph 3) Hỏi: Hãy điền vào dấu . ? *GV giới thiệu bài tập 2 Bài tập 2: Cho có và Tính tổng chu vi hai tam giác đó? -1 vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần. * Cả lớp đọc kỹ đề bài. 3) Bài tập 2: Ta có Hỏi: Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì? Hỏi: quan hệ với nhau như thế nào? Ta có thể suy ra điều gì? Hỏi: Gọi 1 HS lên bảng giải Đáp: Ta tính độ dài các cạnh của Đáp: 10ph Bài tập 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. * GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình. Hỏi: GV gọi 4 HS lên bảng. Đáp: 4 HS lên bảng xác định các tam giác bằng nhau và cho biết vì sao chúng bằng nhau. Bài tập 3: Hình 1: Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau. Hình 3: Hình 4: 5ph * GV cho HS làm bài 14 (112) SGK. * GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Hỏi: Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác? Đáp: Đỉnh B tương ứng với đỉnh K. Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. Đỉnh C tương ứng với đỉnh H. Bài 14 (112) 8ph Hoạt động 2: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà: * Củng cố: Hỏi: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - Khi viết ký hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì? Hỏi: Hãy thảo luận nhóm thực hiện bài 12 SGK/112. Đáp: 2 HS đứng tại chỗ trả lời. Đáp: - HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu bài tập. - 2 đại diện trình bày. - Các nhóm khác chấm chéo - Nhận xét, bổ sung. Bài 12 (112) *Hướng dẫn bài tập học ở nhà: Ôn tập kiến thức cũ 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (02ph) *Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (100 – 101) SBT. * Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh –cạnh. - Tiết sau đem theo thước chia khoảng, compa để vẽ hình. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Cho thêm ví dụ về 2 tam giác bằng nhau. Yêu cầu học sinh ghi hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự tương ứng. Cho hình vẽ thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. Tuần 10 Ngày dạy: 12/11/2020 Tiết 20 Lớp: 7A1, 7A4 Bài dạy: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH - CẠNH I . MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Kỹ năng: - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ nắng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Thái độ: - Ý thức nghiêm túc trong học tập, rèn tính cẩn thận, chính xác. II . CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo góc,compa, bảng phụ. -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (04ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì? Đáp: -SGK - Kiểm tra các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: (01ph) Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau ( Ba điều kiện về cạnh, ba điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có 3 điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau .Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập: Cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh 1- Vẽ tam giác biết ba cạnh *GV cho HS đọc toán 1 Vẽ biết: Hỏi: Nêu cách vẽ tam giác cho trường hợp này? Thực hành vẽ? *1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. - 1 HS nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở. Bài toán 1 (SGK) - Vẽ môt trong ba cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh. - Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm). -Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ đoạn thẳng AB; AC được *GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 Bài toán 2: Cho như hình vẽ, hãy: a) Vẽ mà; b) Đo và so sánh các góc: Hỏi: Hãy vẽ thỏa mãn điều kiện ? Hỏi: Thực hiện câu b ? * GV thống kê kết quả đo của 5 HS. Hỏi: Em có nhận xét gì về hai tam giác này? Vì sao ? Đáp: - 1 HS nêu lại cách vẽ. - cả lớp vẽvào vở. - 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. Đáp: 1 HS lên bảng đo và nêu kết quả so sánh các góc. Đáp: vì có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ( theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau) Bài toán 2: (SGK) Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Hỏi: Qua 2 bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán khi nào thì hai tam giác bằng nhau ? *GV cho HS đọc tính chất SGK Hỏi: Nếu có Thì kết luận gì về hai tam giác này? *GV giới thiệu ký hiệu: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh – cạnh (c.c.c) Hỏi: Có kết luận gì về các cặp tam giác sau: có: b) có Đáp: Hai tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau. -1 HS đứng tại chỗ đọc. Đáp: Nếucó Đáp: đỉnh M tương ứng M’ . đỉnh P tương ứng N’ . đỉnh N tương ứng P’ . b) cũng bằng nhưng không được viết là: vì cách ký hiệu này sai tương ứng. Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. . Hoạt động 3: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà: ?2 *Củng cố: +GV giới thiệu ?2 Hỏi: Làm thế nào để tính được góc ? Hỏi:Tại sao + HS theo dõi. Đáp: Dựa vào góc Đáp: . chung có: Suy ra mà . *GV cho HS làm bài 16 (114) SGK *GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài Hỏi: Hãy thực hiện bài tập này? Đáp: - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ hình và đo các góc. Bài 16 (114) *GV cho HS làm bài 17 (114) SGK. *GV treo bảng phụ và yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình? Hỏi:Hãy hoạt động nhóm theo yêu cầu: nhóm chẵn câu a và c; Nhóm lẻ câu b và c. *GV tiến hành chấm, chữa và cho điểm các nhóm. *HS tiếp cận đề bài Đáp: -HS hoạt động nhóm theo yêu cầu. -2 đại diện của 2 nhóm trình bày. - Các nhóm khác chấm chéo. - Nhận xét, bổ sung. Bài 17 (114) a) Hình 68 vì: AB chung, AC=AD, BC=BD b) Hình 69 MQchung,MN=PQ, MQ=NP c) Hình 70 EI chung,EH=IK, HI=KE KH chung,HI=EK, IK=EH Hỏi: Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình 68? *GV cho HS làm tương tự với các hình còn lại. * giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” (116) SGK Đáp: *Hướng dẫn bài tập học ở nhà: - Về nhà cần rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh. - Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - canh. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (01ph) *Ra bài tập về nhà: Làm bài 15, 18, 19 (114) SGK; 27, 28, 29, 30 (101) SBT. * Chuẩn bị bài mới: Tiết sau luyện tập về trường hợp này IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Phần 1: Sau khi hướng dẫn học sinh vẽ tam giác biết 3 cạnh, cho thêm ví dụ để học sinh thực hành. Nêu hướng dẫn ?2, sau đĩ để học sinh làm các bài 16, 17.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx

