Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

Gv nêu đề bài.
Yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận?
Để chứng minh KM là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì?
Để cm ta cm hai tam giác nào bằng nhau?
Yêu cầu Hs giải theo nhóm?
Gv kiểm tra, đánh giá
docx 7 trang Bình Lập 16/04/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
Tuần 13 Ngày dạy: 03/12/2020
Tiết Lớp: 7a1, 7a4
 Bài dạy: 	 LUYỆN TẬP 2
I . MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-gĩc-cạnh.
	2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh-gĩc-cạnh.
	- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trinh bày lời giải bài tập hình.
	3. Thái độ:Phát huy trí lực của HS.
II . CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV: 
	-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo gĩc,compa, bảng phụ.
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhĩm
2) Chuẩn bị của HS: Ơn tập kiến thức cũ, thước thẳng, thước đo gĩc, compa, bảng nhĩm
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định tình hình lớp: (1ph) Điểm danh học sinh trong lớp
	2 . Kiểm tra bài cũ: (05ph)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Hỏi: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-gĩc-cạnh.? Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau cạnh-gĩc-cạnh áp dụng vào tam giác vuơng
Đáp: SGK
	3 . Giảng bài mới: 
*Giới thiệu bài: Hơm nay, chúng ta sẽ luyện giải một số bài tập cĩ liên quan đến trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác
*Tiến trình bài dạy:
Ph­¬ng ph¸p
Néi dung
H§ 1: KiĨm tra bµi cị (4 phĩt ) 
Nªu tr­êng hỵp b»ng nhau thø hai c.g.c. Trong tr­êng hỵp nµy em cÇn l­u ý ®iỊu g×?
H§ 2: Tỉ chøc luyƯn tËp ( 35 phĩt )- Ph­¬ng tiƯn : 
 Gv nêu đề bài.
 Yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận?
 Để chứng minh KM là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì?
 Để cm ta cm hai tam giác nào bằng nhau?
 Yêu cầu Hs giải theo nhóm?
 Gv kiểm tra, đánh giá
Gọi 1 hs lên bảng làm bt 41 tr 10 SBT
GV xuống lớp xem xét bài làm của một số hs dưới lớp
Gọi hs khác nhận xét bổ sung bài làm của bạn ở trên bảng
Gv uốn nắn
Gv yêu cầu Hs đọc đề bt 32 SGK vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận?
Nhìn hình vẽ, dự đoán xem có các tia phân giác nào?
Tìm cách chứng minh?
GV hướng dẫn qua cho HS
Tương tự DACH và DKCH 
=> nên CH là phân giác của 
Còn có: AH là phân giác của góc bẹt BHC và CH là phân giác của góc bẹt AHK.

Bài 40 - SBT: 
 M trung điểm củaAB. KM ^ AB 
Gt
Kl KM phân giác của 
 K
 A M B
Cm:
Xét DAMK và DBMK có:
MA = MB (gt)
 = 1v 
KM ( cạnh chung)
DAMK =DBMK(c-g-c)
do đó: (góc tương ứng) hay:KM là phân giác của 
 Bài tập 41 tr 102 SBT:
Xét DAOB và DBOD có:
AO = OB (gt)
ÐAOC = ÐBOD (đối đỉnh)
OC = OD (gt)
ÞDAOB và DBOD (c.g.c)
ÞÐOAC = ÐOBD (2góc tương ứng)
Þ AC // BD ( Vì có một cặp góc so le trong bằng nhau)
Bài tập 32 tr 120 SGK:
 Đoạn AB. M Ỵ d.
 Gt d: trung trực của 
 Kl so sánh MA và MB.
Ta có: DABH = DKBH vì:BH cạnh chung.
HA = HB (gt)
=> 
nên BH là phân giác của .

H§ 3: Cđng cè luyƯn tËp ( 4 phĩt )- ? Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
 ? Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vuông?
H§ 4: H­íng dÉn vỊ nhµ ( 2 phĩt): Nắm chắc cách trình bày và chứng minh các tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Làm bài tập đã hướng dẫn.
Chuẩn bị đủ thước đo góc, tập vẽ tam giác biết số đo một cạnh và hai góc kề với cạnh ấy.

4 . Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (01ph)
	* Ra bài tập về nhà: :Làm bài 30, 31, 32 (120) SGK; 40, 42, 43 (102-103) SBT.
	* Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Gĩc- cạnh- gĩc
IV . RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Chú ý trường hợp bằng nhau thứ 2: gĩc phải xen giữa hai cạnh.
Ở các bài tập nên để học sinh tự vẽ hình rồi giáo viên sẽ sửa lại sau.
Tập cho học sinh cách chứng minh hình học
Tuần 13 Ngày dạy: 04/12/2020
Tiết Lớp: 7a1, 7a4
	Bài dạy:	TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GĨC-CẠNH-GĨC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-gĩc nhọn của hai tam giác vuơng.
2. Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai gĩc kề cạnh đĩ.
- Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc, trường hợp cạnh huyền-gĩc nhọn của tam giác vuơng. Từ đĩ suy ra các cạnh tương ứng, các gĩc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Ý thức nghiêm túc học tập bộ mơn, rèn tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức đã học
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV: 
	-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo gĩc,
compa, bảng phụ.
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhĩm
2. Chuẩn bị của HS: Ơn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-gĩc-cạnh; thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng nhĩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (04ph) 
	- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh-gĩc-cạnh của hai tam giác.
	Hãy minh họa các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể: DABC và DA'B'C'
Trường hợp cạnh-cạnh-cạnh: 
GV treo bảng phụ minh họa trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh và cạnh-gĩc-cạnh
Trường hợp cạnh-gĩc-cạnh:
3 . Giảng bài mới 
*Giới thiệu bài: (1ph): Nếu DABC và DA'B'C' cĩ: = ; BC = B'C' ; = thì hai tam giác cĩ bằng nhau hay khơng? Đĩ là nội dung bài học hơm nay Þ Ghi đầu bài.
	*Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai gĩc kề
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai gĩc kề

*GV cho HS làm Bài tốn (121)
Hỏi: GV cho HS nghiên cứu các bước làm trong SGK.
Hỏi: Nhắc lại các bước làm. và GV vẽ mẫu trên bảng
*GV lưu ý: Trên bảng 1cm ứng với 1dm.
*GV thơng báo: 
-Trong DABC, gĩc B và gĩc C là hai gĩc kề cạnh BC
- Để cho gọn, khi nĩi một cạnh và hai gĩc kề, ta hiểu hai gĩc này là hai gĩc ở vị trí kề cạnh đĩ.

Đáp:- 1 HS đứng tại chỗ đọc đề.
- Cả lớp tự đọc SGK.
- Cả lớp cùng vẽ hình.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- 1 HS đọc to các bước vẽ hình.
Bài tốn (121)
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho:
 = 60o
	 = 40o
Tia Bx cắt Cy tại A 

Hỏi: Trong DABC, cạnh AB kề với những gĩc nào? Cạnh AC kề với những gĩc nào?
Đáp: Trong DABC, cạnh AB kề với gĩc A và gĩc B. Cạnh AC kề với gĩc A và gĩc C.

19ph
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc
2. Trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc
 
*GV cho HS làm 
- Cả lớp vẽ DA'B'C' vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình

Hỏi: Hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B’?
Đáp: HS đo trên vở của mình, 1 HS lên bảng đo và rút ra nhận xét:
	AB = A'B'

Hỏi: Khi cĩ AB = A'B' em cĩ nhận xét gì về hai DABC và DA'B'C'? (đo đạc thực tế).
*GV treo bảng phụ cĩ ghi sẵn tính chất
Đáp: DABC và DA'B'C' cĩ:
	BC = B'C' = 4cm
	 = = 60o
	AB = A'B' (đo đạc)
ÞDABC và DA'B'C' (c.g.c)
Tính chất: Nếu một cạnh và hai gĩc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai gĩc kề của tam giác kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau.


- 2 HS đứng tại chỗ nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g

Hỏi: DABC = DA'B'C' theo trường hợp gĩc-cạnh-gĩc khi nào?
Đáp: Nếu DABC và DA'B'C' cĩ: = ; 
BC = B'C' ; = 
Thì DABC = DA'B'C' (g.c.g)

Hỏi: Cịn cĩ trường hợp cạnh, gĩc nào bằng nhau nữa theo trường hợp g-c-g?
Đáp:	 = 
	 AB = A'B'
	 = 
Hoặc:	 = 
	 AC = A'C'
	 = 


*GV cho HS làm 



*GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
Hỏi: Hãy hoạt động nhĩm thực hiện bài ?2 theo yêu cầu sau:Nhĩm 1+2:hình 94 ; nhĩm 3+4: hình 95 ; nhĩm 5+6: hình 96 SGK
Hỏi: Nêu cách khác chứng minh = ?
( Cĩ thể chứng minh: 
 = (gt)Þ EF // HG
 Þ = (sole trong))
Đáp:-các nhĩm hoạt động theo yêu cầu
-3 đại diện trình bày bảng nhĩm.
- HS 1: Trình bày hình 94:
DABD = DCDB (g.c.g) vì
	 = (gt)
	 BD chung
	 = (gt)
- HS 2: Trình bày hình 95:
Xét DOEF và DOGH cĩ:
	 = (gt)
	EF = GH (gt)
	 = (gt)
	 = (đđ)
Þ = (vì tổng ba gĩc của tam giác bằng 180o).
Þ DEOF = DGOH (g.c.g)
Hình 96
- HS 3: Trình bày hình 96:
Xét DABC và DEDF cĩ:
	 = = 1v
	AC = EF (gt)
	 = (gt)
Þ DABC = DEDF (g.c.g)

Hình 94
Hình 95
8ph
Hoạt động 3: Hệ quả
3. Hệ quả

Hỏi: Nhìn hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuơng bằng nhau khi nào?
*GV: Đĩ chính là trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc của hai tam giác vuơng.
Ta cĩ hệ quả 1 (112) SGK.
Đáp: HS đọc Hệ quả 1 (122) SGK
Hệ quả 1:
Nếu một cạnh gĩc vuơng và một gĩc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuơng này bằng một cạnh gĩc vuơng và một gĩc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuơng kia thì hai tam giác vuơng đĩ bằng nhau.

Hình 97
* GV vẽ hình lên bảng
Hỏi: Nhìn hình vẽ, cho biết giả thiết, kết luận.
Đáp: -1HS đứng tạichỗ đọc hệ quả 2.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 HS khác lên bảng ghi giả thiết, kết luận:
	
Hệ quả 2:
Nếu cạnh huyền và một gĩc nhọn của tam giác vuơng này bằng cạnh huyền và một gĩc nhọn của tam giác vuơng kia thì hai tam giác vuơng đĩ bằng nhau.

Hỏi: Hãy chứng minh:
	DABC = DDEF
Hỏi: Gọi HS phát biểu hệ quả 2
Đáp: 
- cả lớp giải tại chỗ
- 1 HS lên bảng chứng minh:
Xét DABC và DDEF cĩ:
 = (gt)
 BC = EF (gt)
 = 90o - 
 = 90o - 
Mà = (gt) nên = 
Þ DABC = DEDF (g.c.g)
- Nhận xét, bổ sung
Đáp: HS trả lời cá nhân

5ph 
Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà:


* Củng cố:
Hỏi: Phát biểu trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc.

Đáp: 1 HS đứng tại chỗ phát biểu.


*GV cho HS làm bài 34 (123) SGK


Hình 98
Bài 34 (123)

*GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
 Hỏi: Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Hỏi: Tìm thêm các tam giác bằng nhau trên hình 99
 (DADC = DAEB)
Đáp: - HS1: Trả lời hình 98
DABC = DABD (g.c.g)
Vì:	 = = n
	AB cạnh chung
	 = = m
- HS2: Trả lời hình 99
DABC cĩ (gt)
Þ = (bù với hai gĩc bằng nhau)
Xét DABD = DACE cĩ:
Hình 99
 = (c/m trên)
 BD = CE (gt)
 = (gt)
ÞDABD = DACE (g.c.g)


* Hướng dẫn bài tập học ở nhà:



- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuơng. 



4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (02ph) 
* Ra bài tập về nhà:Làm bài 35, 36, 37 (123) SGK. 
* Chuẩn bị bài mới:Tiết sau luyện tập. Để chuẩn bị thi học kì, về nhà hãy ơn tập và soạn các câu hỏi ơn tập vào vở
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Chú ý cho học sinh trường hợp bằng nhau thứ 3: phải cĩ 2 gĩc kề 1 cạnh.
Chú ý trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuơng: một cạnh gĩc vuơng và gĩc nhọn kề cạnh ấy.
Ở các bài tập nên để học sinh tự vẽ hình rồi giáo viên sẽ sửa lại sau.
Tập cho học sinh cách chứng minh hình học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_13_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc.docx