Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
- Bài tập 38 có thể mở rộng chứng minh AC // BD
- Chú ý cho học sinh hình 103: Cạnh phải xen giữa hai góc thì hai tam giác mới bằng nhau.
- Cho thêm hình ảnh, thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
Tuần 14 Ngày dạy: 10/12/2020 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 Bài dạy: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng trường hợp g.c.g và trường hợp cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học một cách hợp lý II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi bài tập. -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của HS: : Ôn trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác, làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (09ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: Nêu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác. Giải bài tập 36 (123) Đáp: SGK Bài 36 (SGK) OAC và OBD có: chung; OA = OB (gt) ; = (gt) nênOAC =OBD (g.c.g) AC = BD 3 . Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ luyện giải một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác *Tiến trình bài dạy : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 33ph Hoạt động: Luyện tập * GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 37 (123) SGK HS hoạt động nhóm theo yêu cầu: Nhóm1+2:hình 101; Nhóm 3+4: hình 102; Nhóm 5+6: hình 103 Bài 37 (123) * GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình 101, 102, 103 Hỏi: Gọi 3 HS đại diện 3 nhóm trình bày bài giải 3HS lên bảng trình bày bài giải của nhóm Các nhóm khác chấm chéo Nhận xét, bổ sung Hình 103 Hình 101 Hình 101 DABC = DFDE (g.c.g)vì: = = 80o ; BC = DE = 3cm; = = 40o Hình 102 DNQR = DRPN (g.c.g)vì: = = 40o NR là cạnh chung = = 80o Hình 103: DGHI và DMLK không bằng nhau vì GI = LM = 3cm nhưng cạnh GI và LM không xen giữa hai góc bằng nhau * GV cho HS làm bài 38 (124) SGK * HS tiếp cận đề bài Bài 38 (124) * GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 104 Hỏi: Để chứng minh AB = CD; AC = BD ta cần chứng minh điều gì? Đáp: DADB = DDAC Chứng minh Hỏi: D ADB và DDAC có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao Đáp: 1 HS lên bảng nối AD và chỉ rõ các yếu tố bằng nhau của DADB và DDAC D ADB và DDAC có: = (sole trong, AB // CD) AD: cạnh chung = (sole trong, AC // BD) Þ DADB = DDAC (g.c.g) Þ AB = CD 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (02ph) * Ra bài tập về nhà:Giải bài tập 39, 40, 41, 42 (124) SGK. * Chuẩn bị bài mới:Tiết sau : luyện tập 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác -Tự giác ôn tập kiến thức học kì I : Ôn tập các kiến thức chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG Bài tập 38 có thể mở rộng chứng minh AC // BD Chú ý cho học sinh hình 103: Cạnh phải xen giữa hai góc thì hai tam giác mới bằng nhau. Cho thêm hình ảnh, thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. Tuần 14 Ngày dạy: 11/12/2020 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 Bài dạy: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng trường hợp g.c.g và trường hợp cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học một cách hợp lý II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi bài tập. -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của HS: : Ôn trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác, làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (12ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: Nêu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác. Giải bài tập 36 (123) Đáp: SGK Bài 36 (SGK) OAC và OBD có: chung; OA = OB (gt) ; = (gt) nênOAC =OBD (g.c.g) AC = BD 3 . Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ luyện giải một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác *Tiến trình bài dạy : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 30ph Hoạt động 2 : Luyện tập tại lớp * GV cho HS làm bài 61 (105) SBT * HS tiếp cận đề bài Bài 61 (105) SBT * GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đề Hỏi: Hãy vẽ hình, tóm tắt giả thiết và kết luận ? Đáp: - 2 HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. Hỏi: Có nhận xét gì về DBAD và DACE Hỏi: DADB và DACE có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao Đáp: Là hai tam giác vuông vì BD ^ xy và CE ^ xy Đáp: = và AB = AC Chứng minh a) Vì BD ^ xy; CE ^ xy nên DBAD và DACE là hai tam giác vuông. Ta có: : = (cùng phụ với ) AB = AC (gt) ÞDBAD = DACE (ch-gn) Hỏi: Độ dài đoạn thẳng DE bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào? Hỏi: Để chứng minh DE = BD + CE ta cần chứng minh điều gì? Đáp: DE = AD + AE Đáp: BD = AE; AD = CE -1 HS lên bảng trình bày câu b) b) Vì DBAD = DACE Þ BD = AE; AD = CE Þ BD + CE = AE + AD = DE *Về nhà: Học kỹ ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì phải chứng minh điều gì. ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. BT 138 (tr124 - SGK) CM:Xét DABD và DDCA có: = ( so le trong) AD chung = ( so le trong) Vậy DABD= DDCA DABD = DDCA (g.c.g) AB=CD; BD=AC 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (02ph) * Ra bài tập về nhà:Giải bài tập 39, 40, 41, 42 (124) SGK. * Chuẩn bị bài mới:Tiết sau : luyện tập 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác -Tự giác ôn tập kiến thức học kì I : Ôn tập các kiến thức chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG Bài 61 có thể mở rộng bài toán: Chứng minh DÂB = CÂE = 900 Nhắc lại các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Hướng dẫn học sinh viết GT, KL.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx

