Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
- Chú ý Cạnh phải xen giữa hai góc thì hai tam giác mới bằng nhau.
- Cho thêm hình ảnh, thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Nhắc lại các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía.
- Hướng dẫn học sinh viết GT, KL.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Tuần 15 Ngày dạy: 17/12/2020 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : 1. Kiến thức- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. 3. Thái độ- Có ý thức Liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, bảng phụ hình 110. III. Các hoạt động dạy học trên lớp : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh . 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL. - Học sinh khác bổ sung (nếu có). - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - GV hướng dẫn phân tích AD = BC ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . OE là phân giác OBE = ODE - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (SGK-Trang 125). GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (c/m trên) Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD Xét EAB = ECD có: (c/m trên) AB = CD (c/m trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) Xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác . 4. Củng cố - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 44 (SGK-Trang 125). - Làm bài tập phần trường hợp bằng nhau g.c.g (SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG Chú ý Cạnh phải xen giữa hai góc thì hai tam giác mới bằng nhau. Cho thêm hình ảnh, thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. Nhắc lại các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Hướng dẫn học sinh viết GT, KL. Tuần 15 Ngày dạy: 18/12/2020 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 Bài dạy: LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC I .MỤC TIÊU : * Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức tài liệu của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của tam giác). * Kĩ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. * Thái độ: Ý thức suy luận , vận dụng lý thuyết vào giải toán II . CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2) Chuẩn bị của HS: Làm các câu hỏi và bài ôn tập, thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp: (1ph) Điểm danh học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập 3 . Giảng bài mới: (42 phút) *Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức cơ bản trong chương I để chuẩn bị thi học kì I * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 24ph Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 1 . Ôn tập lý thuyết 3ph Hỏi : Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. Hỏi: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Hỏi: Chứng minh tính chất đó? Đáp: 1 HS đứng tại chỗ trả lời Đáp: 1 HS lên bảng phát biểu, vẽ hình, nêu giả thiết, kết luận. Đáp: 1 HS khác đứng tại chỗ nhắc lại 5ph Hỏi: Thế nào là hai đường thẳng song song? Hỏi: Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Đáp: 1 HS nêu định nghĩa Đáp: 1 HS nêu các dấu hiệu Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. * Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: 1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có: - Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc - Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a// b (hình 1) 2) * a ^ c ; b ^ c (a và b phân biệt thì a // b (hình 2) 5ph * GV cho HS phát biểu và vẽ hình minh họa. - 1 HS phát biểu và vẽ hình minh họa. *a // c ; b // c (a và b phân biệt) thì a // b (hình 3) Hỏi: Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh họa. Hỏi: Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba? Đáp: HS phát biểu, lên bảng vẽ hình. Đáp: HS phát biểu định lý, tính chất của hai đường thẳng song song. 3) 3ph Hỏi: Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì? Hỏi: Định lý và tiên đề có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Đáp: Hai định lý này ngược nhau giả thiết của định lý này là kết luận của định lý kia và ngược lại. Đáp: Định lý và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng. * Định lý được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng. * Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được. 8ph * Ôn tập một số kiến thức về tam giác GV treo bảng phụ HS trả lời từng kiến thức Tổng ba góc tam giác Góc ngoài tam giác Hai tam giác bằng nhau Hình vẽ A B C Tính chất + + = 180o = + > > 1) Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh: AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' 2) Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh: AB = A'B' ; = ; AC = A'C' 3) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc: BC = B'C' ; = ; = 18ph Hoạt dộng 2: Luyện tập 2. Luyện tập 12ph * Giáo viên treo bảng phụ a) Vẽ hình theo trình tự sau: - Vẽ DABC Qua A vẽ AH ^ BC (H Î BC) - Từ H vẽ HK ^ AC (K Î AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích c) Chứng minh AH ^ EK * GV nhận xét bài các nhóm và cho điểm những nhóm làm tốt - Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. - Một nhóm cử đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm khác nhận xét. +Giải: b) = (2 góc đồng vị , EK // BC) = (như trên) (2góc sole trong ) = (đối đỉnh) = = 90o c) AH ^ EK (Quan hệ giữa tính vuông góc và song song) d) 6ph d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH Chứng minh m // E *Về nhà: - Ôn tập lại các định nghĩa, định lý, tính chất đã học trong học kỳ. - Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. - 1 HS lên bảng trình bày. - Một vài HS nhận xét (Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba) 4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (02ph) *Ra bài tập về nhà: Làm bài 47, 48, 49 (82-83) SBT; 45, 47 (103) SBT. *Chuẩn bị bài mới: Tiết sau ôn tập tiếp IV . RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG Chú ý Cạnh phải xen giữa hai góc thì hai tam giác mới bằng nhau. Cho thêm hình ảnh, thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. Nhắc lại các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Hướng dẫn học sinh viết GT, KL.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx

