Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 19 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết dùng thước và compa để vẽ một tam giác cân, tam giác đều.
- Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
- Bước đầu vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để giải các bài toán hình học
1. Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết dùng thước và compa để vẽ một tam giác cân, tam giác đều.
- Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
- Bước đầu vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để giải các bài toán hình học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 19 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 19 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
Tuần 19 Ngày dạy: 13/01/2021 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết dùng thước và compa để vẽ một tam giác cân, tam giác đều. - Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Bước đầu vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để giải các bài toán hình học Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình,tư duy toán học Thái độ: - Tư duy suy luận, ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1) .Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo gĩc,compa, bảng phụ. -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhĩm 2) Chuẩn bị của HS: Học kỹ các trường hợp bằng nhau của tam giác Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (07ph) - HS 1: Thế nào là tam giác cân, nêu các tính chất của tam giác cân. Giải bài tập 46a (127)SGK - HS 2: Thế nào là tam giác giác đều, nêu các tính chất của tam giác đều.Giải bài tập 46b (127) ( SGK) 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức được học về tam giác cân, tam giác đều vào giải toán * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5ph Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà *GV cho HS làm bài 49 (127) SGK *GV gọi 2 HS lên bảng, đồng thời mỗi HS giải 1 câu *GV đánh giá và cho điểm - 2 HS lên bảng trình bày bài giải - Một HS nhận xét Bài 49 (127) Cho ABC cân tại A a) Nếu +=1400 Mà=== b) Nếu == = 30ph Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp 18ph * GV cho HS làm bài 50 (127) SGK -2 HS đứng tại chỗ đọc Bài 50 (127) Hỏi: GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đề toán Hỏi: GV gọi 2 HS lên bảng tính trong 2 trường hợp *GV đánh giá cho điểm - 2 HS lên bảng tính -Vài HS nhận xét kết quả a) b) tương tự *GV cho HS làm bài 51 (128) SGK Bài 51 (128) Hỏi: GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề Hỏi: GV gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - 1 HS đứng tại chỗ đọc - Cả lớp làm bài trong ít phút - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL Chứng minh: a)Xét ABD và ACE có: AB = AC (ABC cân tại A) AD = AE (gt) là góc chung ABD = ACE (c.g.c) Hỏi: Để so sánh cần chứng minh các tam giác nào bằng nhau ? Hỏi: Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau Hỏi: Có nhận xét gì về IBC ? Hỏi: Để c/mIBC cân ta cần chứng minh điều gì ? Hỏi: Em hãy trình bày cách chứng minh ? Đáp: ABD = ACE -1HS đứng tại chỗ trả lời Đáp: IBC cân Đáp: -1 HS đứng tại chỗ trả lời b) Vì ABC cân nên . Mà . Do đó IBC cân tại I 12ph *GV cho HS làm bài 52 (128) SGK *GV chia lớp thành 6 nhóm *GV hướng dẫn các nhóm hoạt động để tìm ra lời giải. - Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm (hình vẽ, GT+KL và chứng minh) Bài 52 (128) *GV kiểm tra bài làm của các nhóm Hỏi: GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày lời giải. *GV cho điểm một số nhóm làm bài tốt - Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải - Các nhóm khác nhận xét kết quả. Chứng minh: Vìnên AOB và AOC là hai tam giác vuông. AOB và AOC có: OA là cạnh chung AB = AC ABC cân Vì = 600 Nên ABC cân có nên là tam giác đều 4. Dặn dò, hướng dẫn học tập: (2ph) - Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. - Làm bài tập 72, 73, 74, 75. 76 (107) SBT - Đọc trước bài:Định lý Pitago và mỗi nhóm đem theo thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút lông, hai hình vuông bằng bìa cứng có cạnh bằng (a + b) và 8 hình tam giác bằng giấy màu có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Hướng dẫn cho học sinh cách vẽ tam giác cân. Phân tích hướng giải chi tiết để học sinh giải quyết bài tốn từng phần. Ở hoạt động 2, yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất tam giác đều. Tuần 19 Ngày dạy: 13/01/2021 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Vận dụng các định lí để giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. II: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân. Sữa bài 49 SGK/127. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 51 SGK/128: Cho ABC cân tại A. Lấy DỴAC, EỴAB: AD=AE. a) So sánh và b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? Bài 52 SGK/128: Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao? Bài 51 SGK/128: Bài 51 SGK/128: a) So sánh và : Xét ABD và ACE có: : góc chung (g) AD=AE (gt) (c) AB=AC (ABC cân tại A) (c) => ABD=ACE (c-góc-c) => = (2 góc tương ứng) b) BIC là gì? Ta có: =+ =+ Mà = (ABC cân tại A) = (cmt) => = => BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có: OA: cạnh chung (ch) = (OA: phân giác ) (gn) =>OA=BOA (ch-gn) => CA=CB => CAB cân tại A (1) Ta lại có: ==1200=600 mà OAB vuông tại B nên: +=900 => =900-600=300 Tương tự ta có: =300 Vậy =+ =300+300 =600 (2) Từ (1), (2) => CAB đều. Hoạt động 2: Nâng cao. Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều. CM: DEF đều: Ta có: AF=AC-FC BD=AB-AD Mà: AB=AC (ABC đều) FC=AD (gt) => AF=BD Xét ADF và BED: g: ==600 (ABC đều) c: AD=BE (gt) c: AF=BD (cmt) => ADF=BED (c-g-c) => DF=DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE=EF (2) (1) và (2) => EFD đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Làm 50 SGK, 80 SBT/107. Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Hướng dẫn cho học sinh cách vẽ tam giác cân. Phân tích hướng giải chi tiết để học sinh giải quyết bài tốn từng phần. Ở hoạt động 2, yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất tam giác đều. Quan tâm học sinh yếu nhiều hơn.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_19_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc.docx

