Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
1) Kiến thức:
- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
3) Thái độ:
- Buớc đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
3) Thái độ:
- Buớc đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Tuần 05 LUYỆN TẬP Ngày dạy :08/10/2020 Lớp dạy :7A1, 7A4 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. Kỹ năng: - Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Thái độ: - Buớc đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng, đo góc . -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2) Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước thẳng, đo góc , bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: Phát biểu tiên đề Ơ- clit? Tính chất của hai đường thẳng song song? Đáp: SGK 3. Giảng bài mới: ( 36ph) * Giới thiệu bài: (1ph) Hôm nay, chúng ta luyện tập về tiên đề Ơ clit và tính chất của hai đường thẳng song song * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 30ph Hoạt động 1: Luyện tập Hỏi: GV cho HS làm nhanh bài 35(94) Đáp: Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song, qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC. Bài 35 (94) Hỏi: GV cho HS làm bài 36 (94) SGK. *GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. * Gọi 2 HS lên bảng trình bày Đáp: - Cả lớp làm bài vào vở -2 HS lên bảng điền vào ô trống. Mà ( hai góc đồng vị) Nên Bài 36 (94) Hỏi: GV cho HS làm bài 38(95) SGK *GV treo bảng phụ *GV chia lớp thành 6 nhóm. Nhóm 1, 3, 5 làm phần khung bên trái. Nhóm 2, 4, 6 làm phần khung bên phải *Giáo viên lưu ý: - Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể. - Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát Đáp: - Các nhóm hoạt động và điền vào bảng nhóm. Biết d // d’ thì suy ra: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Biết: a) hoặc b) hoặc c) thì suy ra Bài 38 (95) * GV cho HS các nhóm nhận xét. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Trong các góc tạo thành có hai góc sole trong bằng nhau hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc. c) Hai góc cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. - HS nhận xét bài làm của các nhóm. 5ph Hoạt động 2: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà: *Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức cơ bản trong tiết học và yêu cầu HS ghi nhớ *Hướng dẫn bài tập học ở nhà: Xem lại bài giải các bài tập này 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) *Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 39 (95) SGK (trình bày có suy luận, có căn cứ), 30 (79) SBT. - Bài tập bổ sung: Cho hai đường thẳng a và b biết thẳng ca và cb. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao? *Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài: Từ vuông góc đến song song IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: - Giáo viên phân biệt khi nào hai đường thẳng song song và khi các góc so le trong, đồng vị bằng nhau, trong cùng phía bù nhau thì ta được điều gì? - HS biết vận dụng tính chất 2 đường thẳng song song vào bài tập. Tuần 05 Bài dạy: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Ngày dạy :09/10/2020 Lớp dạy :7A1, 7A4 I . MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Kỹ năng: - Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Thái độ: - Tập suy luận, tính cẩn thận , chính xác. II . CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ , thước thẳng, êke . -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước thẳng, êke , bảng nhóm III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (07ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: HS 1: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. HS 2: Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song -Trên hình bạn HS1 vừa vẽ, dùng eke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’c. Đáp: HS 1: SGK 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: (02ph) Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao? Trả lời: Đường thẳng d và d’ song song với nhau. Vì đường thẳng d và d’ cắt c tạo ra cặp góc sole trong ( hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì d’ // d. GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15ph Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Hỏi: GV cho HS quan sát hình 27 (96) SGK và trả lời ?1 *GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 27. Hỏi: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. *GV gọi vài HS nhắc lại tính chất (96) SGK *GV tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học. Đáp: HS đứng tại chỗ trả lời. a) a có song song với b b) Vì c cắt a và tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a // b. *1 HS lên bảng vẽ Đáp: 1 HS đứng tại chỗ trả lời. *1 vài HS nhắc lại. * HS bổ sung vào hình như sau rồi trình bày. Cho ca tại A. Có cb tại B có Vì và vị trí sole trong và =. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. *GV treo bảng phụ ghi đề bài toán: Nếu đường thẳng a // b và đường thẳng ca. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b như thế nào? Vì sao? Hỏi: GV gợi ý và hỏi: Liệu c không cắt b được không? Vì sao? Hỏi: Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? *HS suy nghĩ có thể chưa trả lời được. Đáp: Nếu c không cắt b thì c // b ( theo vị trí hai đường thẳng) Gọi ca tại A. Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b Đáp: Cho c cắt b tại B. Theo tính chất hai đường thẳng song song có (2 góc sole trong) Mà(vì ca) Tính chất 2: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Hỏi: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? *GV: Đó chính là nội dung tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Hỏi:GV yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất SGK (96) Hỏi: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và ký hiệu? Hỏi: So sánh nội dung tính chất (1) và (2). *GV cho HS làm bài 40 (97) SGK Hỏi: HS nhìn vào hình 29 và điền vào chỗ trống Đáp: 1 HS nhận xét. Đáp: Một số HS nhắc lại. Đáp: HS lên bảng vẽ hình và ghi tính chất dưới dạng ký hiệu. Đáp: Nội dung hai tính chất này ngược nhau. Đáp: 1 HS lên bảng điền Bài 40 (97) a) Nếu ac và bc thì a // b b) Nếu a // b và ca thì cb 11ph Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song Hỏi: GV chia lớp thành 6 nhóm và các nhóm hoạt động nhóm làm ?2 *GV yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28a, b và trả lời các câu hỏi. Hỏi: GV gọi 1 đại diện của một nhóm bằng suy luận giải thích câu a. Đáp: Các nhóm hoạt động và điền vào bảng nhóm. a) d’ và d’’ có song song b) Đáp: vì vuông góc với a - Đại diện nhóm trả lời: Theo tính chất: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. Tương tự vì: Do đó:vì cùng a (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau) 2- Ba đường thẳng song song Hỏi: Hãy phát biểu tính chất bằng lời. *GV giới thiệu: Khi ba đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Ký hiệu: Hỏi: GV cho HS làm bài 41 (97) SGK *GV treo bảng phụ có ghi hình 30 và nội dung bài tập Đáp: 1 HS đứng tại chỗ phát biểu. Đáp: HS lên bảng điền vào chỗ trống. Tính chất 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Bài 41 (97) -Nếu a // b và a // c thì b // c. 7ph Hoạt động 3: Củng cố-Hướng dẫn bài tập học ở nhà *Củng cố: Hỏi: GV treo bảng phụ ghi đề bài toán sau: a) Dùng eke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c b) Tại sao c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích. Đáp: -1 HS lên bảng làm câu a -1 HS lên bảng làm câu b -1HS lên bảng làm câu c ( vẽ tiếp vào hình vẽ và đánh số thứ tự như hình vẽ) a // b vì a và b cùng vuông góc với c (theo quan hệ giữa tính vuông góc và song song) c) Các cặp góc bằng nhau: *GV nhắc lại quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song *GV cho học sinh vẽ sơ đồ tư duy bài học - HS vẽ sơ đồ tư duy bài học 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2 ph) *Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 42; 43 ; 44 (98) SGK; 33; 34 (80) SBT *Chuẩn bị bài mới: Tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: - Hoạt động 2 cho học sinh chứng minh d’ // d’’ dựa vào 2 tính chất đã học ở hoạt động 1. - HS biết vận dụng tính chất 2 đường thẳng song song vào bài tập.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.docx

