Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng, eke
-Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước thẳng, eke.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng, eke
-Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước thẳng, eke.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Tuần 06 Bài dạy: LUYỆN TẬP Ngày dạy :15/10/2020 Lớp dạy :7A1, 7A4 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng, eke -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước thẳng, eke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (08 ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: -HS1: Chữa bài tập 42 (98) SGK; - HS2: chữa bài tập 43 (98) SGK; - HS3 chữa bài 44 (98) SGK; Đáp: -HS1: a) Hình vẽ b) vì a và b vuông góc với c c) Phát biểu bằng lời (như SGK) - HS2: a) Hình vẽ b)vì và c) Phát biểu bằng lời (như SGK) -HS3: a) Hình vẽ b) vì c và b cùng song song với a c) Phát biểu bằng lời (như SGK) 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: (1ph)Hôm nay chúng ta tìm cách giải một số bài tập liên quan đến tính vuông góc và tính song song * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 25ph Hoạt động 1: Luyện tập * GV cho HS làm bài 45 (98) SGK * GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Hỏi:GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng ký hiệu Đáp:1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt dưới dạng cho và suy ra: Cho phân biệt Suy ra Bài 45 (98) *Nếu cắt tại điểm M thì M không thể nằm trên d vì Hỏi:GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của bài toán và 1HS khác lên bảng trình bày bài giải Đáp:-1HS đứng tại chỗ trả lời. -1 HS lên bảng trình bày bài giải * Qua M nằm ngoài d vừa có, vừa cóthì trái với tiên đề Ơclít. * Để không trái với với tiên đề thìkhông thể cắt nhau * GV cho HS làm bài 46(98) SGK. Bài 46 (98) Hỏi:Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội dung của bài toán Hỏi:Vì sao a // b ? Hỏi: Muốn tính được ta làm thế nào? * GV lưu ý HS khi đưa ra điều khẳng định nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó. Đáp: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB lần lượt tại A và B.Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho . Tính Đáp: Vì cùng vuông góc với đường thẳng AB. Đáp: Vì và ở vị trí trong cùng phía. Nên a) Vì b) Vì a // b ( theo câu a) Hai là 2 góc trong cùng phía. ( tính chất hai đường thẳng song song) * GV cho HS làm bài 47 (98) SGK Bài 47 (98) Hỏi:Nhìn hình 32 hãy phát biểu bằng lời nội dung bài toán. Hỏi: GV chia lớp thành 6 nhóm cho hoạt động nhóm. * GV yêu cầu bài làm của nhóm phải có hình vẽ, ký hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ. * GV nhận xét và kiểm tra bài các nhóm. Đáp: Cho a//b Đuờng thẳng ABa tại A. Đường thẳng CD cắt đường a tại D, cắt b tại C sao cho bằn 1300. Tính Đáp:- Các nhóm hoạt động và điền vào bảng nhóm. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. - Cả lớp theo dõi và góp ý kiến. a // b và tại A tại B ( quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song) Có a // b ( hai góc trong cùng phía) 8ph Hoạt động 2: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà *Củng cố: Hỏi: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết. Đáp:Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a và b cho trước có song song với nhau hay không, ta vẽ một đường thẳng bất kỳ cắt a, b. Hỏi: Cho hai đường thẳng a và b. Kiểm tra xem a và b có song song hay không? * Đo xem một cặp góc sole trong ( hoặc đồng vị) có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b. * Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau hay không? Nếu bù nhau thì a // b * Có thể dùng eke vẽ đường thẳăngrooif kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không? Hỏi: Phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh họa và ghi các tính chất đó bằng ký hiệu. Đáp:-1HS lên bảng vẽ hình và viết ký hiệu: *Hướng dẫn bài tập học ở nhà: - Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. - Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (02ph) *Ra bài tập về nhà: Làm 48 (99) SGK; 35, 36, 37, 38 (80) SBT. *Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 7 “ Định lý”. IV -RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: - Oân lại kiến thức chứng minh 2 đường thẳng song song để học sinh làm bài 46, 47. - Cho học sinh vẽ hình về quan hệ từ vuông góc đến song song. - Đặt thêm câu hỏi gợi mở để học sinh trả lời. Tuần 06 Bài dạy: ĐỊNH LÝ Ngày dạy :16/10/2020 Lớp dạy :7A1, 7A4 I . MỤC TIÊU : Kiến thức: - HS biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận) - Biết thế nào là chứng minh một định lý. Kỹ năng: - Biết đưa một định lý về dạng: “nếu thì” Thái độ: - Làm quen với mệnh đề lôgíc: II . CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước thẳng, eke, bảng nhóm. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (06ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời Hỏi: *HS1: Phát tiên đề Ơclít, vẽ hình minh họa. *HS2: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh họa. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía. Đáp: *HS1: SGK *HS2: SGK 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: (02ph) Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận qua vẽ hình , qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào? Thế nào là chứng minh định lý? Đó là nội dung bài hôm nay. * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 18ph Hoạt động 1: Định lý Hỏi: Thế nào là một định lý? Hỏi: GV cho HS làm ?1 Hỏi: Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lý mà ta đã học. Đáp: 1HS đứng tại chỗ trả lời Đáp: 1HS đứng tại chỗ phát biểu Đáp: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Một đường thẳng cắt hai đường sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song với nhau. * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau. 1- Định lý Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. ?1 Ví dụ: (HS tự lấy) *GV: Nhắc lại định lý “ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Hỏi: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình của định lý, ký hiệu trên hình vẽ . Hỏi: Theo em định lý trên điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. Hỏi: Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận. * GV giới thiệu: Vậy trong một định lý. điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý. Đáp: - Cả lớp làm ra nháp. - 1HS lên bảng vẽ hình. Đáp: Cho biết là hai góc đối đỉnh. Đáp: Phải suy ra Mỗi định lý gồm hai phần: a) Giả thiết: Là những điều cho biết trước. b) Kết luận: Những điều cần suy ra. Hỏi: Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào? GV: Mỗi định lý có thể phát biểu dưới dạng: “ Nếu thì” phần nằm giữa từ “ nếu” và từ “thì” là giả thiết. Sau từ “ thì” là kết luận. Hỏi: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “nếu thì”. Hỏi: Dựa vào hình vẽ trên bảng, em hãy viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. Đáp: 1HS đứng tại chỗ trả lời. Đáp: Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau. Đáp: 1HS lên bảng ghi giả thiết, kết luận. - Giả thiết viết tắt là GT - Kết luận viết tắt là KL * GV cho HS làm ?2 Hỏi: GV gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu a - Cả lớp làm ra nháp. - Đáp: 2HS đứng tại chỗ trả lời. a) Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thứ ba. Kết luận: Chúng song song với nhau ?2 b) Hỏi: GV cho HS làm bài 49 (101) SGK * GV treo bảng phụ có ghi đề bài. Đáp: 1HS đứng tại chỗ nêu giả thiết và kết luận. Bài 49 (101) a) GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song. b) GT: Nếu một thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc sole trong bằng nhau. 10ph Hoạt động 2: Chứng minh định lý * GV: cho HS xem hình vẽ hai góc đối đỉnh. Hỏi: Để có kết luận ở định lý này, ta đã suy luận như thế nào? * GV: Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý. * GV treo bảng phụ: Chứng minh định lý: Góc tạo bởi tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. Đáp: 1HS đứng tại chỗ nêu các bước suy luận. - Cả lớp quan sát hình vẽ. - 2HS đứng tại chỗ đọc định lý ( 2 cách như SGK ) - Cả lớp quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận của định lý. 2- Chứng minh định lý Ta có: + = 180o (kề bù) + = 180o ( kề bù) Þ+ = + = 180o Þ = Hỏi: Để tính ta cần tính những góc nào? Hỏi: = ? Vì sao? Hỏi: = ? Vì sao? Hỏi: Vậy = ? Vì sao? GV: Chúng ta vừa chứng minh một định lý. Hỏi: Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào? Hỏi: Vậy chứng minh định lý là gì? Đáp: Đáp: vì OM là phân giác của Đáp: vì OM là phân giác của Đáp: vì và là hai góc kề bù. Đáp: Muốn chứng minh một định lý ta cần: - Vẽ hình minh họa định lý. - Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. - Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận. Đáp: Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. Chứng minh: (Vì Om là phân giác của ) (Vì Om là phân giác của ) Từ (1) và ( 2) ta có: Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On và vì và kề bù (gt) nên từ (3) ta có: Chứng minh định lý là dùng dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận 6ph Hoạt động 3: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà: *Củng cố : Hỏi: Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào? Hỏi: Giả thiết là gì? Kết luận là gì? Hỏi: Tìm trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là định lý. Hãy chỉ ra GT, KL của định lý ( bảng phụ) a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. c) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. Đáp:HS trả lời câu hỏi. Đáp: HS trả lời cá nhân Đáp: a) Là định lý GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc trong cùng phía bù nhau. b) Không phải là định lý mà là định nghĩa, c) Không phải là định lý, đó là tính chất thừa nhận được coi là đúng. d) Không phải là định lý vì nó không phải là một khẳng định đúng. *Hướng dẫn bài tập học ở nhà: Học thuộc định lý là gì, phân biệt giả thiết, kết luận của định lý. Nắm được các bước chứng minh một định lý. -Oân tập các câu hỏi ôn chương 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) *Ra bài tập về nhà:Làm bài tập 50, 51, 52 ( 101, 102) SGK; 41, 42 (81) SBT. *Chuẩn bị bài mới : Tiết sau luyện tập định lý IV .RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: - Chú ý cho học sinh biết về giả thiết và kết luận. - Hướng dẫn cho học sinh ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. - Yêu cầu học sinh nhớ định lý: Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx

