Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 8 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “nếu… thì”
2. Kỹ năng:
- Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý.
3. Thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn, biết diễn đạt một vấn đề.
docx 6 trang Bình Lập 16/04/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 8 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 8 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 8 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
Tuần 08
Bài dạy:	LUYỆN TẬP
Ngày dạy :29/10/2020
Lớp dạy :7A1, 7A4
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “nếu thì”
Kỹ năng:
- Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý.
Thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn, biết diễn đạt một vấn đề.
II . CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV: 
-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước kẻ, bảng nhóm.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Hỏi: 
*HS1: Thế nào là một định lý? Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì?Chữa bài tập 50 (101) SGK
*HS2: Thế nào là chứng minh định lý? Hãy minh họa định lý “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.

Đáp:
*HS1: SGK
Bài 50: a) chúng song song nhau
*HS2: SGK
	3. Giảng bài mới: 
	* Giới thiệu bài: (1ph) Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tâp định lý
* Tiến trình bài dạy: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
26ph
Hoạt động 1: Luyện tập

* GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài:
Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là định lý? Nếu là định lý hãy minh họa trên hình vẽ và ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
Hỏi: GV gọi HS trả lời lần lượt từng mệnh đề và lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận.

Đáp:
HS1: Trả lời mệnh đề a):
Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
HS2: Trả lời mệnh đề b):
Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
a) Là một định lý.
b) Là một định lý.
HS3: Trả lời mệnh đề c):
Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
HS4: Trả lời mệnh đề d):
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song
c) Là một định lý.
d) Là một định lý.
Hỏi: Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “ Nếu thì”
Đáp:1HS đứng tại chỗ trả lời:
1) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì.
.
2) Nếu Om, On là tia phân giác của 2 góc kề bùthì
3) Nếu Ot là tia phân giác của thì
4) Nếu đường c cắt hai đường thẳng a, b tạo thành một góc sole trong bằng nhau thì a // b


* GV cho HS làm bài 53 (102) SGK.
Hỏi: GV gọi 1HS lên bảng làm câu a, b.
Hỏi: Hãy hoạt động nhóm thực hiện bài 53 SGK.
* GV phát phiếu học tập bài 53 SGK.
* GV treo bảng phụ ghi sẵn đề câu c
Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1) ( Vì )
2) ( theo GT và căn cứ vào )
3) ( căn cứ vào)
4) (Vì )
5) ( căn cứ vào )
6) ( Vì )
7) ( căn cứ vào )
Hỏi: Hãy trình bày lại gọn hơn
* GV treo bảng phụ ghi bài làm

Đáp: HS thực hiện yêu cầu a và b theo cá nhân.
Đáp: HS thực hiện c và d theo nhóm vào phiếu học tập.
- 1HS lên bảng điền vào chỗ trống.
Đáp: -1HS lên bảng viết.
- HS quan sát và ghi vào vở
Bài 53 (102)
c)
1) ( Vì hai góc kề bù)
2) (theo GT và căn cứ vào (1))
3) ( căn cứ vào (2))
4) ( vì hai góc đối đỉnh)
5) ( căn cứ vào GT)
6) ( vì hai góc đối đỉnh)
7) ( căn cứ vào (3))
d) Có: 


* GV cho HS làm bài 44 (81) SBT.(Có thể đưa sẵn bài giải ở bảng phụ để hướng dẫn)
Chứng minh rằng: 
Nếu hai góc nhọn và có thì 
Hỏi: GV gợi ý: Gọi giao điểm củalà E. Ta chứng minh vàcùng bằng một góc thứ ba .
*GV giới thiệu:
vàlà hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song.

Đáp: Cùng bằng góc
Bài 44 (81)
Chứng minh:
(đồng vị vì )
(đồng vị vì)
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 
*Ra bài tập về nhà: Làm các câu hỏi ôn tập chương I ( 102, 103) SGK; 54, 55, 57 (103, 104) SGK; 43, 45 (81, 82) SBT. 
*Chuẩn bị bài mới: Tiết sau chúng ta sẽ ôn tập chương .
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tư duy ôn tập chương 1.
- Giáo viên nhắc học sinh 5 cách để chứng minh 2 đường thẳng song song.
- Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường thẳng song song vào bài tập.
Tuần 08
Bài dạy:	LUYỆN TẬP
Ngày dạy :30/10/2020
Lớp dạy :7A1, 7A4
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “nếu thì”
Kỹ năng:
- Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý.
Thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn, biết diễn đạt một vấn đề.
II . CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV: 
-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập :thước kẻ, bảng nhóm.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Hỏi: 
*HS1: Thế nào là một định lý? Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì?Chữa bài tập 50 (101) SGK
*HS2: Thế nào là chứng minh định lý? Hãy minh họa định lý “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.

Đáp:
*HS1: SGK
Bài 50: a) chúng song song nhau
*HS2: SGK
3. Giảng bài mới: 
	* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tâp định lý
* Tiến trình bài dạy: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8ph
Hoạt động : Luyện tập

*Củng cố:
Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành những bước nào?
Hỏi: GV ghi bảng phụ đã ghi sẵn đề bài: Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán sau:
Gọi DI là tia phân giác của 
Gọi là góc đối đỉnh của Chứng minh rằng
GT 
KL 
Chứng minh:
( vì )
Từ (1), (2) suy ra 
Đó là điều phải chứng minh.

Đáp: 1HS trả lời câu hỏi
Đáp: - Cả lớp làm bài tập.
-1HS lên bảng điền vào chỗ trống.
(1) (Vì DI là tia phân giác của )
(2) ( Vì đối đỉnh)
Bài tập mới:
*Hướng dẫn bài tập học ở nhà:
Ôn tập các kiến thức trong chương


	
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 
*Ra bài tập về nhà: Làm các câu hỏi ôn tập chương I ( 102, 103) SGK; 54, 55, 57 (103, 104) SGK; 43, 45 (81, 82) SBT. 
*Chuẩn bị bài mới: Tiết sau chúng ta sẽ ôn tập chương .
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tư duy ôn tập chương 1.
- Giáo viên nhắc học sinh 5 cách để chứng minh 2 đường thẳng song song.
- Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường thẳng song song vào bài tập.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_8_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc_2.docx