Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Hoạt động 1:KIỂM TRA
GV: Phát biểu định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng và hình có trục đối xứng .
_Chữa bài 37 tr87 SGK
doc 7 trang Bình Lập 16/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
TUẦN 6, TIẾT 11, §7. HÌNH BÌNH HÀNH
Ngày soạn: 30/08/2020
Ngày dạy: 15/10/2020	
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
Kĩ năng:
HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. 
II. CHUẨN BỊ :
	GV:Phấn màu, thước, bảng phụ, compa, bút dạ
 HS: Thước , compa
III. TIẾN TRÌNH DẠY_ HỌC :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung

7p
10p
15p
10p
2p
1p

Hoạt động 1:KIỂM TRA
GV: Phát biểu định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng và hình có trục đối xứng .
_Chữa bài 37 tr87 SGK
Hoạt động 2: BÀI MỚI
GV:Yêu cầu HS làm ?1 ( Dán bảng phụ và gọi học sinh nhận xét )
GV:Hình này gọi là hình bình hành
Vậy thế nào là hình bình hành ?
GV:Hình bình hành có phải là hình thang không, hình thang này có đặc điểm gì ?
GV;Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm )
GV:Vậy qua những nhận xét trên các em hãy rút ra tính chất của hình bình hành ?
GV:Hãy chứng minh tính chất trên ( gọi hs lên bảng, mỗi em làm một câu ) ?
GV: Gọi HS lên bảng làm câu 
 b) và c)
GV:Dựa vào định nghĩa và tính chất, để nhận biết hình bình hành ta dựa vào những dấu hiệu nào ?
Gv:Hãy làm bài tập ?3 ( dán bảng phụ và gọi từng học sinh nhận xét )
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Nhắc lại định nghĩa , định lý tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành ?
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN 
 VỀ NHÀ
_Về coi học thuộc bài 
_Làm bài 44;45;46;47 tr92 SGK. Bài 78;79;80 tr68 SBT

HS;Trả lời định nghĩa tr84;86 SGK
a)Có hai trục đối xứng là hai đường chéo
b;c;d;e;i) có một trục đối xứng
g) Không có trục đối xứng
h) có 5 trục đối xứng
HS:Tứ giác ABCD có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
; 
Dẫn đến các cạnh đối song song
AB//DC ; AD//BC
HS:Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
HS:Phải, có hai cạnh bên song song
HS:Trong hình bình hành : các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
HS1:a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD=BC, AB=CD
b)Theo(a) 
 Tương tự : A=C
HS:Trả lời phần trong khung SGK
Hình a, b, d, e
a)Có các cạnh đối bằng nhau
b) Có các góc đối bằng nhau
c) Tứ giác IKMN không là hình bình hành (vì IN không // KM)
d)Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
e) Có hai cạnh đối VX và UY song song và bằng nhau
HS: Trả lời trong SGK tr90,91
1.Định nghĩa :
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
 Hình67
2. Tính chất :
Trong hình bình hành : 
-Các cạnh đối bằng nhau
-Các góc đối bằng nhau
-Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Dấu hiệu nhận biết :
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
* Rút kinh nghiệm:
Để học sinh dễ nhớ dấu hiệu nhận biêt HBH ta vẽ hình minh họa cho mỗi dấu hiệu, vừa cho HS nhớ hingf nhớ kí hiệu và tập cho hs làm quen với nhưng kí hiệu đã học.
TUẦN 6, TIẾT 12, LUYỆN TẬP	
Ngày soạn: 30/08/2020
Ngày dạy: 15/10/2020	
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh,suy luận hợp lý. 
II. CHUẨN BỊ :
	GV:Phấn màu, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa
 HS:Thước, compa
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung

7p
35p
2p
1p
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV:Nêu định nghĩa vàđịnh lý tính chất của hình bình hành ?
_Chữa bài 46 tr92 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ )
e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV:Hướng dẫn bài 47 (bảng phụ).Để cm AHCK là hbh ta cần cm gì ?
GV:Cm AH=CK ta phải cm điều gì ? HS lên bảng làm a)
Nhận xét điểm O ?
GV:Hướng dẫn bài 48 .Cho HS hoạt động nhóm
Từ (1)(2) suy ra điều gì ?
Vậy kết luận gì về EFGH
GV: Hướng dẫn bài 49 (bảng phụ) cho HS thảo luận nhóm
Trước hết hãy cm AK=CI ?
 AK và CI còn có đđ gì nữa ?
Vậy kết luận gì về AKCI ?
Hbh có các cạnh đối ntn ?
GV:Nếu một đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh tam giác và song song với cạnh thứ hai thì nó ntn ?
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
Nhắc lại về cách giải các bài tập trên
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN 
 VỀ NHÀ
Làm các bài tập 83;85;87;89 TR69 SBT

HS:Trả lời tr90 SGK
a) Đ ; b) Đ ; c) S ; d) S ; e) Đ
HS:Hai cạnh đối AH và CK song song và bằng nhau
a) Xét và có :
 AD=BC (ABCD là hbh)
 ADH=CBK(slt, AD//BC)
 Nên AHCK là hình bình hành
b)O là trung điểm của HK nên O là giao điểm của 2 đường chéo của hình bình hành AHCK hay A,O,C thẳng hàng
HS:Vẽ đường chéo AC
 có EF là đường trung bình nên:
 và EF//AC (1)
 có HG là đường trung bình nên:
 và HG//AC (2)
Từ (1) và (2) EF//HG và EF = HG.
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
HS:Đọc to đề bài 49 
a)Vì I, K lần lượt là trung điểm của CD, AB nên 
Mà AB=CD (ABCD là hbh) (2)
 (1) và (2) suy ra AK=CI (3)
Ta lại có AK // CI (AB//CD) (4)
Từ (3),(4) AKCI là hình bình hành cho ta AI//CK (đpcm)
Song song
HS:Đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
b)_Trong ABM ,K là trung điểm của AB và KN//AM suy ra N là trung điểm của BM.
 MN= NB (1)
_Trong DCN ,I là trung điểm của DC và IM//CN suy ra M là trung điểm của DN.
	DM = MN (2)
Từ (1) và(2)suy raDM=MN=NB 
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

 LUYỆN TẬP
7) Tr 93 SGK
47 GT ABCD là hình bình hành
 O là trung điểm của HK
 KL a. AHCK là hbh
 b. A, O, C thẳng hàng
48) Tr93 SGK
48 GT ABCD có E, F, G, H lần 
 lượt là trung điểm của
 AB, BC, CD, DA
 KL ABCD là hình gì?Vì sao?
49) Tr93 SGK
49 GT ABCD là hình bình hành
 I, K lần lượt là trungđiểm 
 của CD, AB
 BD cắt AI, CK tại M vàN
 KL a. AI//CK
 b. DM=MN=NB
b. Xét : IM//CN (AI//CK)
và I là trung điểm của CD nên M là trung điểm của DN hay DM=MN
 Tương tự : MN=NB
 Vậy : DM=MN=NB
* Rút kinh nghiệm:
 Để học sinh dễ nhớ dấu hiệu nhận biêt HBH ta vẽ hình minh họa cho mỗi dấu hiệu, vừa cho HS nhớ hingf nhớ kí hiệu và tập cho hs làm quen với nhưng kí hiệu đã học.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc