Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

a) Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
b) Kĩ năng:
- HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
doc 5 trang Bình Lập 16/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
TUẦN 8, TIẾT 15, LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 30/08/2020
Ngày dạy:29/10/2020
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:
HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
Kĩ năng:
HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. 
Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
Tư duy:
Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh. 
II. CHUẨN BỊ :
	GV: Phấn màu, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, bút dạ
 HS: Bảng phụ nhóm, thước, compa, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY _ HỌC:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh

5p
10p
6p
14p
12p
3p
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV: Phát biểu định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm
Chữa bài 57 tr96 SBT (bảng phụ)
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV: Bảng phụ bài tập 1/ Gv đã chuẩn bị, Bài 1: Cho DABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC. Gọi H là điểm đối xứng của N qua M.
a) C/m tứ giác BNCH và ABHN là hình bình hành.
b) DABC thỏa mãn điều kiện gì thì tứ giác BCNH là hình chữ nhật.
GV:Hãy làm bài tập 1 ( gọi hs lên bảng vẽ hình ), các nhĩm HS cịn lại thảo luận bài.
GV:Vậy các em rút ra nhận xét gì ?
Gv: Đưa bài tập 2: Cả lớp cùng làm bài:
Bài 2: Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo (khơng vuơng gĩc), I và K lần lượt là trung điểm của BC và CD. Gọi M và N theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm O qua tâm I và K.
a) C/m rằng tứ giác BMND là hình bình hành.
b) Với điều kiện nào của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác BMND là hình chữ nhật.
c) Chứng minh 3 điểm M, C, N thẳng hàng.
GV:Yêu cầu HS đọc dấu hiệu nhận biết
GV:Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4 ?
GV:HS làm Bài 2 bảng phụ
C2:Nếu OA=OB=OC=OD thì 
ABCD là hình chữ nhật
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hcn ?
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà làm các bài 3, 4, 5 trong phiếu đề cương.
Làm bài 58,60 tr 99 SGK
Làm bài 61 trang 99
HS:Trả lời định nghĩa tr94 SGK
Bài 54 tr96
a) Đúng ; b) Sai ; c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau
HS: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
HS:_ Làm bài tập 1
.
HS : Đọc đề và thảo luận làm bài.
GT ABCD là hình bình hành
 AC = BD
 KL ABCD là hình chữ nhật
* Rút kinh nghiệm:
 Cho hs làm từ những bài tập nhỏ, hướng dẫn cụ thể cho Hs cách vẽ hình, và kĩ thuật nhìn hình để chứng minh bài tốn, Hd cho HS cách trình bày bài tốn HH
TUẦN 8, TIẾT 16 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 30/08/2020
Ngày dạy:29/10/2020
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:
HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
Kĩ năng:
HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. 
Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
Tư duy:
Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh. 
II. CHUẨN BỊ :
	GV: Phấn màu, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, bút dạ
 HS: Bảng phụ nhóm, thước, compa, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY _ HỌC:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh

5p
10p
6p
14p
12p
3p
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV: Phát biểu định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm
Chữa bài 57 tr96 SBT (bảng phụ)
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV: Bảng phụ bài tập 1/ Gv đã chuẩn bị, Bài 1: Cho DABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC. Gọi H là điểm đối xứng của N qua M.
a) C/m tứ giác BNCH và ABHN là hình bình hành.
b) DABC thỏa mãn điều kiện gì thì tứ giác BCNH là hình chữ nhật.
GV:Hãy làm bài tập 1 ( gọi hs lên bảng vẽ hình ), các nhĩm HS cịn lại thảo luận bài.
GV:Vậy các em rút ra nhận xét gì ?
Gv: Đưa bài tập 2: Cả lớp cùng làm bài:
Bài 2: Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo (khơng vuơng gĩc), I và K lần lượt là trung điểm của BC và CD. Gọi M và N theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm O qua tâm I và K.
a) C/m rằng tứ giác BMND là hình bình hành.
b) Với điều kiện nào của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác BMND là hình chữ nhật.
c) Chứng minh 3 điểm M, C, N thẳng hàng.
GV:Yêu cầu HS đọc dấu hiệu nhận biết
GV:Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4 ?
GV:HS làm Bài 2 bảng phụ
C2:Nếu OA=OB=OC=OD thì 
ABCD là hình chữ nhật
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hcn ?
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà làm các bài 3, 4, 5 trong phiếu đề cương.
Làm bài 58,60 tr 99 SGK
Làm bài 61 trang 99
HS:Trả lời định nghĩa tr94 SGK
Bài 54 tr96
a) Đúng ; b) Sai ; c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau
HS: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
HS:_ Làm bài tập 1
.
HS : Đọc đề và thảo luận làm bài.
GT ABCD là hình bình hành
 AC = BD
 KL ABCD là hình chữ nhật
* Rút kinh nghiệm:
 Cho hs làm từ những bài tập nhỏ, hướng dẫn cụ thể cho Hs cách vẽ hình, và kĩ thuật nhìn hình để chứng minh bài tốn, Hd cho HS cách trình bày bài tốn HH

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc