Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

_ GV đặt câu hỏi :

+ Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ?

+ Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?

+ Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B

docx 4 trang Bình Lập 16/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Tuần 3
Tiết 1
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
	Ngày dạy: 25/09/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
I ) MỤC TIÊU :
* Kiến thức cơ bản : 
_ HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Lưu ý HS có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm .
* Kĩ năng cơ bản :
_ HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song
* Rèn luyện tư duy :
_ Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
* Thái độ :
_ Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A ; B
II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu 
_ HS : SGK, thước thẳng 
III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ GV đặt câu hỏi :
+ Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
+ Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
+ Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B
_ HS trả lời và vẽ hình theo yêu cầu của GV.

HOẠT ĐỘNG 2 : VẼ ĐƯỜNG THẲNG 
_ GV gọi 1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
_ GV : Cho 2 điểm A, B. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B
_ GV : Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A, B
_ GV cho HS đọc phần nhận xét trong SGK.
_ GV nhấn mạnh : có vô số đường đi qua hai điểm cho trước nhưng chỉ có 1 đường thẳng.
_ HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
_ HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B
_ HS : Có một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
_ HS đọc phần nhận xét trong SGK.
1 ) Vẽ đường thẳng :
_ Cách vẽ đường thẳng : SGK 
B
A
·
·
_ Nhận xét : SGK.

HOẠT ĐỘNG 3 : TÊN ĐƯỜNG THẲNG 
_ GV yêu cầu HS đọc trong SGK (mục 2 trang 108) và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
_ GV cho HS làm ? trong SGK.
_ HS :
+ Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó)
+ Dùng một chữ cái in thường.
+ Dùng hai chữ cái in thường.
_ HS làm ? trong SGK.
B
A
·
·
2 ) Tên đường thẳng :
a
_ Đường thẳng AB (BA)
_ Đường thẳng a
x
y
_ Đường thẳng xy
C
A
·
·
·
B
?
_ Các cách gọi : AB, AC, BA, BC, CA, CB
HOẠT ĐỘNG 4 : ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG 
_ GV : Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
_ Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không ?
_ GV : Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB ; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
_ GV : Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
Þ 2 đường thẳng trùng nhau.
_ GV ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không ?
_ GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK.
_ GV : Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
_ GV yêu cầu HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt.
_ GV : Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
_ 1 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
_ HS : Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất.
_ HS : Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A Þ đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm
_ HS : Đó là hai đường thẳng trùng nhau.
x
y
z
t
_ HS : Đó là hai đường thẳng song song 
_ HS đọc phần chú ý trong SGK.
_ HS tìm hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song
_ HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt.
_ HS : Vì đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
3 ) Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
x
y
z
t
_ Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A. Ta nói hai đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm
_ Đường thẳng xy song song với đường thẳng zt.
* Chú ý : SGK
HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ 
_ GV cho HS làm bài tập 15, 16, 17 trang 109 SGK.
_ GV đặt câu hỏi :
+ Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ?
+ Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ?
+ Cho ba đường thẳng, hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau
+ Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào ? Vì sao ?
+ Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ?
_ HS :
+ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
+ Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
+ HS lên bảng vẽ ba đường thẳng và đặt tên
+ Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng
+ Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song Þ cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song.

HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Học kĩ bài ghi
_ Làm bài tập 18 ® 21 trang 107 SGK 
_ Xem trước bài “Tia”

* Rút kinh nghiệm:
_ Giáo viên giảng kỹ phần lý thuyết để HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm .
_ Giáo viên giảng chậm kỹ cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song để HS trung bình yếu nắm bài.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx