Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 19 - Đặng Hoàng Tiến - Năm học 2020-2021
2. Kiểm tra bài cũ: (07ph)
- HS 1: Thế nào là tam giac cân, nêu các tính chất của tam giác cân. Giải bài tập 46a (127)SGK
- HS 2: Thế nào là tam giác giác đều, nêu các tính chất của tam giác đều.Giải bài tập 46b (127) ( SGK)
- HS 1: Thế nào là tam giac cân, nêu các tính chất của tam giác cân. Giải bài tập 46a (127)SGK
- HS 2: Thế nào là tam giác giác đều, nêu các tính chất của tam giác đều.Giải bài tập 46b (127) ( SGK)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 19 - Đặng Hoàng Tiến - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 19 - Đặng Hoàng Tiến - Năm học 2020-2021
Tuần 19 Ngày dạy: 13/01/2021 Tiết Lớp: 7a2, 7a3 TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết dùng thước và compa để vẽ một tam giác cân, tam giác đều. - Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Bước đầu vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để giải các bài toán hình học Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình,tư duy toán học Thái độ: - Tư duy suy luận, ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1) .Chuẩn bị của GV: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo gĩc,compa, bảng phụ. -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhĩm 2) Chuẩn bị của HS: Học kỹ các trường hợp bằng nhau của tam giác Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (07ph) - HS 1: Thế nào là tam giác cân, nêu các tính chất của tam giác cân. Giải bài tập 46a (127)SGK - HS 2: Thế nào là tam giác giác đều, nêu các tính chất của tam giác đều.Giải bài tập 46b (127) ( SGK) 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức được học về tam giác cân, tam giác đều vào giải toán * Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5ph Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà *GV cho HS làm bài 49 (127) SGK *GV gọi 2 HS lên bảng, đồng thời mỗi HS giải 1 câu *GV đánh giá và cho điểm - 2 HS lên bảng trình bày bài giải - Một HS nhận xét Bài 49 (127) Cho ABC cân tại A a) Nếu +=1400 Mà=== b) Nếu == = 30ph Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp 18ph * GV cho HS làm bài 50 (127) SGK -2 HS đứng tại chỗ đọc Bài 50 (127) Hỏi: GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đề toán Hỏi: GV gọi 2 HS lên bảng tính trong 2 trường hợp *GV đánh giá cho điểm - 2 HS lên bảng tính -Vài HS nhận xét kết quả a) b) tương tự *GV cho HS làm bài 51 (128) SGK Bài 51 (128) Hỏi: GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề Hỏi: GV gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - 1 HS đứng tại chỗ đọc - Cả lớp làm bài trong ít phút - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL Chứng minh: a)Xét ABD và ACE có: AB = AC (ABC cân tại A) AD = AE (gt) là góc chung ABD = ACE (c.g.c) Hỏi: Để so sánh cần chứng minh các tam giác nào bằng nhau ? Hỏi: Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau Hỏi: Có nhận xét gì về IBC ? Hỏi: Để c/mIBC cân ta cần chứng minh điều gì ? Hỏi: Em hãy trình bày cách chứng minh ? Đáp: ABD = ACE -1HS đứng tại chỗ trả lời Đáp: IBC cân Đáp: -1 HS đứng tại chỗ trả lời b) Vì ABC cân nên . Mà . Do đó IBC cân tại I 12ph *GV cho HS làm bài 52 (128) SGK *GV chia lớp thành 6 nhóm *GV hướng dẫn các nhóm hoạt động để tìm ra lời giải. - Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm (hình vẽ, GT+KL và chứng minh) Bài 52 (128) *GV kiểm tra bài làm của các nhóm Hỏi: GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày lời giải. *GV cho điểm một số nhóm làm bài tốt - Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải - Các nhóm khác nhận xét kết quả. Chứng minh: Vìnên AOB và AOC là hai tam giác vuông. AOB và AOC có: OA là cạnh chung AB = AC ABC cân Vì = 600 Nên ABC cân có nên là tam giác đều 4. Dặn dò, hướng dẫn học tập: (2ph) - Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. - Làm bài tập 72, 73, 74, 75. 76 (107) SBT - Đọc trước bài:Định lý Pitago và mỗi nhóm đem theo thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút lông, hai hình vuông bằng bìa cứng có cạnh bằng (a + b) và 8 hình tam giác bằng giấy màu có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Hướng dẫn cho học sinh cách vẽ tam giác cân. Phân tích hướng giải chi tiết để học sinh giải quyết bài tốn từng phần. Ở hoạt động 2, yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất tam giác đều. Tuần 19 Ngày dạy: 13/01/2021 Tiết Lớp: 7a2, 7a3 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Vận dụng các định lí để giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. II: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân. Sữa bài 49 SGK/127. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 51 SGK/128: Cho ABC cân tại A. Lấy DỴAC, EỴAB: AD=AE. a) So sánh và b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? Bài 52 SGK/128: Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao? Bài 51 SGK/128: Bài 51 SGK/128: a) So sánh và : Xét ABD và ACE có: : góc chung (g) AD=AE (gt) (c) AB=AC (ABC cân tại A) (c) => ABD=ACE (c-góc-c) => = (2 góc tương ứng) b) BIC là gì? Ta có: =+ =+ Mà = (ABC cân tại A) = (cmt) => = => BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có: OA: cạnh chung (ch) = (OA: phân giác ) (gn) =>OA=BOA (ch-gn) => CA=CB => CAB cân tại A (1) Ta lại có: ==1200=600 mà OAB vuông tại B nên: +=900 => =900-600=300 Tương tự ta có: =300 Vậy =+ =300+300 =600 (2) Từ (1), (2) => CAB đều. Hoạt động 2: Nâng cao. Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều. CM: DEF đều: Ta có: AF=AC-FC BD=AB-AD Mà: AB=AC (ABC đều) FC=AD (gt) => AF=BD Xét ADF và BED: g: ==600 (ABC đều) c: AD=BE (gt) c: AF=BD (cmt) => ADF=BED (c-g-c) => DF=DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE=EF (2) (1) và (2) => EFD đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Làm 50 SGK, 80 SBT/107. Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Hướng dẫn cho học sinh cách vẽ tam giác cân. Phân tích hướng giải chi tiết để học sinh giải quyết bài tốn từng phần. Ở hoạt động 2, yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất tam giác đều. Quan tâm học sinh yếu nhiều hơn.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_19_dang_hoang_tien_nam_hoc_2020.docx

