Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, bìa tam giác lớn, kéo cắt giấy.
-Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập : Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy.
docx 7 trang Bình Lập 16/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
Tuần 09 Ngày dạy: 04/11/2020
Tiết 17	 Lớp: 7a2, 7a3
 Chương II:	TAM GIÁC
	 Bài dạy:	TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I . MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Học sinh nắm được định lý về tổng ba góc của tam giác
Kỹ năng:
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
- Có ý thức vận dụng các biến thức được học vào các bài toán.
Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV: 
	-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, bìa tam giác lớn, kéo cắt giấy.
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, đủ đồ dùng học tập : Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (02ph) GV giới thiệu nội dung chương
	3. Giảng bài mới: (40ph)
* Giới thiệu bài: (01ph) Hai tam giác có thể khác nhau về kích thước và hình dạng nhưng tổng số đo các góc của chúng là như nhau. Điều này đúng hay sai? Hãy tìm hiểu bài học hôm nay sẽ có câu trả lời.
* Tiến trình bài dạy: (39ph)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15ph
Hoạt động 1: Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác


Hỏi:GV yêu cầu HS
1)Vẽ hai tam giác bất kì. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác.
2) Có nhận xét gì về kết quả trên?
*GV Lấy thêm kết quả của vài HS khác.
Hỏi: Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800” 
*GV trình chiếu việc đo đạc và nhận xét kết quả.
+ Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác:
*GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Làm lần lượt từng thao tác như SGK
Đáp:
 -Cả lớp làm ra nháp.
-2 HS lên bảng thực hiện.
Nhận xét:
Đáp: HS giơ tay phát biểu.
+HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị.
-Cắt ghép theo SGK và sự hướng dẫn của GV.


Hỏi: Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác.
*GV nói: Bằng thực hành đo, gấp hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 .Đó là một định lý rất quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học định lý đó.
Đáp: HS dự đoán.

8ph
Hoạt đôïng 2: Tổng ba góc của một tam giác
1. Tổng ba góc của một tam giác

Hỏi: Liên hệ ở hoạt động cắt ghép hình, bằng lập luận, em nào có thể chứng minh được định lý này?
*GV hướng dẫn
-Vẽ 
-Qua A kẻ đường thẳng
Hỏi: Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
Hỏi: Tổng 3 góc của
bằng tổng ba góc nào trên hình? Bằng bao nhiêu?
*GV: Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc, tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc.
Đáp: HS suy nghĩ
Đáp:
Đáp:
Định lý: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng ta có:
Từ (1) và (2) suy ra.

16ph
Hoạt động 3: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà:



*Củng cố:
ĐVĐ: Aùp dụng định lý trên, ta có thể tìm số của một góc trong tam giác ở một số bài tập.
* Hỏi: GV cho hs tham gia trò chơi bơng hoa điểm 10 bằng cách cho học sinh hái hoa và trả lời câu hỏi theo nhóm cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau?
*GV cho HS đọc hình và suy nghĩ trong 1 phút. Sau đó mỗi hình gọi 1 HS trả lời.
- Cả lớp hoạt động nhóm trong 3 phút.
- 2 nhóm trình bày bảng nhóm và giải thích cách làm của nhóm.
Đáp:
Hình 1:
(Theo định lý tổng 3 góc của tam giác)
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
(Vì theo tính chất hai góc kề bù nhau)
Bài 1:

Hỏi: Thực hiện bài tập sau trên phiếu học tập:
 Bài 1: Cho biết các mệnh đề sau đúng hay sai?
a) Trong một tam giác có thể có 1 góc vuông và 1 góc tù.
b) Trong 1 tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn.
c) Trong 1 tam giác góc lớn nhất là góc tù.
*GV chốt kiến thức trọng tâm qua bài tập này.
Bài 2: Hãy cho biết các trường hợp sau, trường nào là ba góc của tam giác bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu?

Đáp: HS thực hiên theo bàn và trả lời vào phiếu
a) Mệnh đề sai.
b) Mệnh đề đúng.
c) Mệnh đề sai.
HS ghi nhớ
Bài 2:
 Chọn b và c


*Hướng dẫn bài tập học ở nhà:
Về nhà học cần nắm vững định lý tổng ba góc trong tam giác.


	4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph)
	*Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập 1, 2 (108) SGK; làm bài 1, 2, 9 (89) SBT.
	*Chuẩn bị bài mới: Đọc trước mục 2, mục 3 (107) SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Phần định lý: nêu hướng dẫn sau đĩ yêu cầu học sinh tự chứng minh.
Nhắc lại kiến thức về 2 gĩc kề bù.
Tuần 09 Ngày dạy: 04/11/2020
Tiết 18	 Lớp: 7a2, 7a3
	Bài dạy:	HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Kỹ năng:
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thảng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Thái độ:
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV: 
	-Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Tham khảo SGK, SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm
2) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tình hình lớp: (01ph) Điểm danh học sinh trong lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (06ph)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Hỏi: Cho hai tam giác . Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
3. Giảng bài mới: (36ph)
* Giới thiệu bài: (01ph)Hai tam giác như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Đó là bài học hôm nay.
* Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8ph
Hoạt động 1: Định nghĩa

1. Định nghĩa

Hỏi: trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc?
*GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’.
Hỏi: Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? Đỉnh C ?
* GV giới thiệu góc tương ứng với góclà góc.
Hỏi: Tìm góc tương ứng với góc? Góc?
*GV giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’ .
Hỏi: Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC? BC?
Hỏi: Nếu dùng cạnh tương ứng và góc tương ứng thì hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? 
Đáp:trên có sáu yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
-1 HS đứng tại chỗ đọc SGK (110).
Đáp: Bvà B’; C và C’ là các cặp đỉnh tương ứng.
Đáp: 
Hai góc;;
là các cặp góc tương ứng.
Đáp:Hai cạnh AB và A’B’ ; AC và A’C’; BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng
có:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tưong ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
17ph
Hoạt động 2: Ký hiệu

2 . Ký hiệu

*GV ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
Hỏi: GV cho HS đọc mục 2 “Ký hiệu”.
*GV nhấn mạnh: Người ta quy ước khi ký hiệu sự bằng nhau của tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.

Đáp:- Cả lớp đọc SGK.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc.



Hỏi: GV cho HS làm ?2
* GV treo bảng phụ.
Đáp: 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
?2 
a) 
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
Góc tương ứng với góclà góc.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP


*GV cho HS làm ?3
* GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Hỏi: Hãy hoạt động nhóm thực hiện ?3
Đáp:
+ HS thảo luận nhóm:
- Góc và cạnh BC tương ứng với góc nào, cạnh nào? Vì sao?
- Trình bày cách tính góc? Cạnh BC
?3 
Xétcó:
( Định lý tổng ba góc của tam giác)
Từ suy ra.
mà nên
BC = EF mà EF = 3 nên BC = 3
10ph
Hoạt động 3: Củng cố- Hướng dẫn bài tập học ở nhà



*Củng cố:
 Hỏi: Các câu sau đúng hay sai?
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giáccó diện tích bằng nhau.
Hỏi: Với mỗi câu sai hãy nêu phản ví dụ

Đáp: 
1) Sai
2) Sai
3) Sai 
Đáp: HS nêu phản ví dụ cho mỗi câu sai.


Bài toán: Cho 
Hỏi: Đầu bài cho gì? Cách tính như thế nào?
Hỏi: Độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác quan hệ với nhau như thế nào?

Đáp: 
Đề bài cho .
Cần tìm chu vi của mỗi tam giác. Để tính chu vi của mỗi tam giác cần biết độ dài mỗi cạnh của chúng.
Đáp: Độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

Mà 
*Hướng dẫn bài tập học ở nhà:
-Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.



- Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.


	
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 
	* Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (112) SGK; 19, 20, 21 (100) SBT.
	* Chuẩn bị bài mới: Tiết sau luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Chú ý khái niệm 2 đỉnh, 2 cạnh, 2 gĩc tương ứng cho học sinh.
Nhắc lại kiến thức tổng ba gĩc trong tam giác.
Hỏi thêm: Nếu 2 tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_9_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc_20.docx