Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
HS:Gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
GV:Hình 1 thì bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
HS:Trả lời định nghĩa tr64 SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Tuần 1 Ngày dạy: 10/09/2020 Tiết 1 Lớp: 8a3, 8a4 Chương I _ TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản II. CHUẨN BỊ: GV:Thước kẻ, thước đo góc, bảng phu (hoặc máy chiếu)ï, phiếu học tập HS: Thước , bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY _ HỌC : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 3p 20p 7P 13P 2p Hoạt động 1: KIỂM TRA. GV: Giới thiệu chương I sẽ cho ta hiểu về khái niệm, tính chất khái niệm, cách nhận biết , nhận dạng hình với các nội dung sau (yêu cầu HS mở phần MỤC LỤC tr35 SGK và đọc các nội dung học của chương I Hoạt động 2: BÀI MỚI GV:Dán bảng phụ gồm hình 1 và hình 2 Các hình trên có đặc điểm chung là gì ? GV:Giữa hình 1 và hình 2 có đặc điểm gì khác nhau ? GV:Hình 1 là tứ giác, hình 2 không là tứ giác GV:Vậy tứ giác ABCD là hình ntn ? (bảng phụ) GV:Đặt câu hỏi ?1 Tứ giác như trên gọi là tứ giác lồi Vậy tứ giác lồi là tứ giác ntn? (bảng phụ) GV: Yêu cầu HS đọc chú ý GV:Dán bảng phụ và cho từng học sinh lên bảng làm bài ?2 GV:Các em đã học qua về tính chất tổng ba góc của tam giác. Vậy tổng ba góc của tam giác bằng bao nhiêu độ ? GV:Thế thì tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu độ ta sẽ xét tính chất tiếp theo GV:Hãy làm bài tập ?3 ( gọi hs lên bảng ) GV:Hãy phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác ? Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ. GV:_Nhắc lại định nghĩa tứ giác ? _Định lý tổng các góc của một tứ giác? GV:Hãy làm bài 1 trang 66 ( dán bảng phụ và chia nhóm ) Bài 2 tr66 SGK (bảng phụ ) hướng dẫn HS lên bảng làm Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ _Về coi học thuộc bài _Làm bài 3; 4; 5 trang 66, 67 SGK HS: Nghe HS:Gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA GV:Hình 1 thì bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng HS:Trả lời định nghĩa tr64 SGK HS:Trả lời theo định nghĩa SGK HS: Đọc Không cần ghi, ghi chú “(sgk)” HS: Lên bảng điền vào chổ trống ?2 HS:180o HS: Xét ABC : A1+B+C1=180o Xét ADC : A2+D+C2=180o (A1+A2)+B+D+(C1+C2)= 180o + 180o A+B+C+D=360o HS:Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o HS:Trả lời phần trong khung HS:bài 1 mỗi HS một phần x=360-(110+120+80)=50 b)x=360-(90+90+90)=90 x=360-(90+90+65)=115 x=360-(75+120+90)=75 a)x= b)10x=360 x= 36 HS: Làm bài 2.H7a) :Ta có Â=180-Â=180-75= 105 BÂ=180-BÂ=180-90= 90 CÂ=180-CÂ=180-120= 60 Â+=360 =360-(75+120+90)=75 =105+90+60+105=360.Vậy tổng các góc ngoài của t/giác thì bằng 360 Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng *A, *A,B,C,D gọi là các đỉnh * AB AB,BC,CD,DA gọi là các cạnh Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Tính chất : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 Hình 7b: =180-Â ; =180-BÂ CÂ=180-CÂ ; =180- ++ CÂ+=4. 180 - (Â+)=720-360 =360 Vậy tổng các góc ngoài của t/giác thì bằng 360 * Rút kinh nghiệm: - Cho học sinh chứng minh tổng các gĩc của một tứ giác bằng 360 bằng cách xé giấy - Chú ý vở ghi bài của học sinh. Tuần 1 Ngày dạy: 10/09/2020 Tiết 02 Lớp: 8a3, 8a4 §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông , các yếu tố của hình thang. Kĩ năng HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang ,hính thang vuông Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Tư duy: Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình Thang. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước, bảng phu (hoặc máy chiếu) bút dạ, ê ke HS: Thước ,bảng phụ ,bút dạ ,ê ke III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 5p 18p 7p 14p 1p Hoạt động 1: KIỂM TRA GV: HS. 1) Định nghĩa tứ giác ABCD? 2)Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?Vẽ tứ giác lồi ABCD,chỉ ra các yếu tố của nó.(đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) Hoạt động 2: BÀI MỚI GV:Dán bảng phụ hình 14 Nhận xét xem tứ giác trên có đặc điểm gì đặc biệt ? Hình như trên được gọi là hình thang GV:Vậy hình thang là hình ntn ? GV:Dán bảng phụ và cho học sinh làm bài ?1 GV:Dán bảng phụ và cho học sinh làm bài ?2 (hoạt động nhóm) _Nửa lớp làm câu a. _Nửa lớp làm câu b. b) GV:Qua bài tập trên các em rút ra nhận xét gì ? GV:Dán bảng phụ hình 18 Nhận xét xem hình thang trên có đặc điểm gì đặc biệt ? GV:Hình thang như trên được gọi là hình thang vuông GV:Vậy hình thang vuông là hình thang ntn ? Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV:Nhắc lại định nghĩa hình thang, hình thang vuông ? GV:Hướng dẫn Bài 6 tr70;71 SGK HS trả lời GV:Hãy làm bài 7 trang 71 ( dán bảng phụ và chia nhóm ) Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài 8, 9 trang 71 HS:Trả lời tr64;65 SGK +A;B;C;D các đỉnh +các góc +AB,BC,CD,DA các cạnh +AC,BD là hai đường chéo HS:Có hai cạnh đối song song HS:Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song HS:a)H15a)BC//AD(sole trong), h15b) EH//FG(góc trong cùng phía bù nhau) b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau vì đó là góc trong cùng phía của hai đường thẳng // -Nối AC.Xét DADCvàDCBAcó: (so le trong vì AD//BC) AC cạnh chung (so le trong vì AB//DC) Þ DADC = DCBA (g.c.g) Þ AB = DC ; AD = BC b)-Nối AC. Xét DADC và DCBA có: AB = CD (gt) (so le trong) AC cạnh chung Þ DADC = DCBA Þ AD = BC ; AD//BC (đại diện các nhóm trình bày bài) HS:Đọc phần nhận xét HS:Có góc vuông HS:Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông HS:Trả lời tr69;70 SGK HS:Trả lời miệng bài 6 aAB//CDABCD là hình thang b).EF không // với FG EF không // với HG Vậy:Tứ giác EFHG không phải là hình thang c.KM//INKINM là hình thang HS1:VìAB//CDÂ+=180(góc trong cùng phía ) x+80=180x=100 =18040+y=180 y=140 Tương tự b) x=70o, y=50o c) x=90o, y=115o 1.Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song *AB,CD *AB,CD gọi là cạnh đáy *AD,BC gọi là cạnh bên *AH gọi là đường cao Nhận xét: Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau 2. Tính chất : Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông * Rút kinh nghiệm: - ?1 Cho học sinh lên bảng và chứng minh. - Vẽ hình cho học sinh hiểu được phần nhận xét về 2 cạnh bên và 2 đáy của hình thang.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx

