Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Gv:Nêu tập hợp của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
GV: Hướng dẫn bài 70 tr103 SGK cho HS hoạt động nhóm
Gv:Nêu tập hợp của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
GV: Hướng dẫn bài 70 tr103 SGK cho HS hoạt động nhóm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Tuần 10 Ngày dạy: 12/11/2020 Tiết 19 Lớp: 8a3, 8a4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng // cách đều. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán; tìm được đương thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của diểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ : GV:Phấn màu, thước, bảng phu hoặc máy chiếụ, phiếu học tập, êke, compa HS: Thước, compa, e6ke, bảng phụ nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY _ HỌC : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 5p 37p 2P 1P Hoạt động 1: KIỂM TRA GV:Phát biểu định lý đường thẳng // cách đều Chữa bài 67 tr140 SGK Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Gv:Nêu tập hợp của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước GV: Hướng dẫn bài 70 tr103 SGK cho HS hoạt động nhóm GV:Yêu cầu HS làm C2 GV:Bài 71 bảng phụ hướng dẫn HS vẽ hình , cho biết GT,KL của bài toán DABC ;  = 900 ; MỴ BC GT MD ^ AB ; ME ^ AC OD = OE KL a. A, O, M thẳng hàng b. Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào? c. M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất GV: Hướng dẫn HS trả lời bài 72 SGK Hoạt động 3: CỦNG CỐ Nhắc lại tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ _ Về nhà coi làm lại các bài tập trên _ Làm bài 127;129;130 tr73,74 SBT HS:Trả lời tr102 SGK XétADD’có AC=CD (gt) CC’// DD’(gt) AC’=C’D’ (định lý đường trung bình tam giác) ; Xét hình thang CC’BEcó CD=DE(gt) ; DD’//CC’//EB (gt) C’D’=D’B(định lý đường trung bình hình thang) Vậy : AC’=C’D’=D’B HS trả lời tr101 SGK HS:Trả lời tr101 SGK HS: Làm bài 70 . Kẻ CHOx AOB có AC=CB (gt) CH//AO (cùng Ox) CH là đường trung bìnhcủa Vậy C nằm trên tia Em//Ox và cách Ox một khoảng bằng 1 cm C2:Nối CO vuôngAOB có AC= CB (gt) OC là đường trung tuyến của OC=AC=(tính chất Có OA cố địnhC di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA HS: Làm bài 71.Tứ giác AEMD có (gt) Tứ giác AEMD là hình chữ nhật. Có O là trung điểm của đường chéo DE, nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM (tính chất hcn ) Vậy A, O, M thẳng hàng b) kẻ AHBC; OKBC OK là đường trung bình AHM OK= (không đổi) _Nếu M BOP (P là trung điểm của AB) _nếu M COQ (Q là trung điểm của AC) Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của ABC c) Nếu M H thì AMAH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên) HS: Làm bài 72 Điểm C luôn cách AB một khoảng 10cm nên C nằm trên đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng bằng 10cm LUYỆN TẬP 70. trang 103 SGK 71.tr103 SGK 72. Trang 103 SGK * Rút kinh nghiệm: Việc thuộc dáu hiệu nhân biêt và tính chất là việc quan trọng, từ đĩ vận dụng để làm bài tập Tuần 10 Ngày dạy: 12/11/2020 Tiết 20 Lớp: 8a3, 8a4 LUYỆN TẬP §12. HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Kĩ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : GV:Phấn màu, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa , e6ke. HS: Thước , compa, một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy III. TIẾN TRÌNH DẠY _ HỌC : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA GV:Các câu sau đúng hay sai 1)Hình chữ nhật là hbh 2) Hình chữ nhật là hình thoi 3)Trong hình thoi,hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và với nhau 4)Trong hcn hai đường chéo = nhau và là các đường phân giác các góc của hcn Hoạt động 2: BÀI MỚI GV:Dán bảng phụ hình 104 lên bảng GV:Các góc và các cạnh của tứ giác này ntn ? GVTứ giác này là hình vuông GV:Vậy hình vuông là hình ntn ? GVHình vuông có phải là hcn ? Có phải là hthoi hay không? GV:Vậy hình vuông có những tính chất của hình gì ? GV:Yêu cầu HS trả lời ?1 Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì ? GV:Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu nhận biết ? (bảng phụ) GV:Hãy làm bài tập ?2 Hoạt động 3: LT- CỦNG CỐ Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của hình vuông ? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình vuông ? GV:Làm bài 79 trang 108 81) Hình 106 Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về coi học thuộc bài -Làm bài 80;82->86 trang 108, 109 SGK HS:Xem bảng phụ trả lời Đúng Sai Đúng Sai Sai Đúng Sai Đúng A=B=C=D=90o AB=BC=CD=DA GS:Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau HS:Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông HS:Vì hình vuông vừa là hcn vừa là hthoi nên h vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi HS Trả lời ?1.Hai đường chéo hình vuông bằng nhau, vuông góc nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS: Hình a, c, d là hình vuông -105a) Tứ giác là h vuông ( hcn có hai cạnh kề bằng nhau) -105b)Tứ giác là hình thoi, không phải là hình vuông -105c)Tư giác là h vuông (hcn có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau) -105d)Tứ giác là hình vuông (hình thoi có một góc vuông) Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của hình vuông Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình vuông HS: Làm bài 79 HS: Tứ giác AEDF là hình vuông vì tứ giác AEDF có Â= (gt) AEDF là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông). Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của  nên là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết) 5) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 6) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 7) Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 8) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 1. Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông 2. Tính chất : Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi 3. Dấu hiệu nhận biết : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông Hình thoi có một góc vuông là hình vuông Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông * Rút kinh nghiệm: Để việc dễ nhớ dấu hiệu nhận biêt các hình, gv ghi cho hs hình ảnh minh họa, nhình hình ảnh học sinh sẽ nhận biêt được đĩ là dấu hiệu gì. Cĩ thể nêu đúng nội dung dấu hiệu dễ dàng.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc

