Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV:a) Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên //, h thang có hai đáy bằng nhau.
Hoạt động 2: BÀI MỚI
GV:Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm )
GV:Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Tuần 03 Ngày dạy: 24/09/2020 Tiết 5 Lớp: 8a3, 8a4 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh và tính toán Áp dụng tính chất đường trung bình để đo khoảng cách giữa hai điểm mà không trực tiếp đo được II. CHUẨN BỊ : GV:Phấn màu, thước, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, compa HS: Thước, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA GV:a) Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên //, h thang có hai đáy bằng nhau. Hoạt động 2: BÀI MỚI GV:Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm ) GV:Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ? GV:Gọi học sinh lên bảng chứng minh Hình thang DEFB có đặc điểm gì đặc biệt. Từ đó suy ra điều gì.Tiếp theo,cm AD=EF? Để chứng minh AE=EC ta phải chứng minh điều gì? GV:Cho HS đọc định nghĩa GV:Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm ) GV:Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ? GV:Gọi học sinh lên bảng chứng minh Chứng minh DBCF là hình thang ? GV:HS làm?3 ( chia nhóm ) GV: Bài 20 tr79 SGK GV:Hãy làm bài 21 trang 79 ( dán bảng phụ và gọi học sinh lên bảng ) Hoạt động 3: CỦNG CỐ GV:Nhắc lại định lí 1, định nghĩa đường trung bình, định lí 2 ? Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập còn lại HS:a)Trả lời tr70 SGK HS:E là trung điểm của AC HS:Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba HS:Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song ( DB//EF ) nên DB=EF. Mà AD=DB(gt) nên AD=EF Xét và có : A = E1 ( EF//AB, đv ) AD=EF ( cm trên ) D1=F1(cùng bằng B) HS: Đọc định nghĩa HS: Làm ?2 ADE=B HS:Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy HS: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Mà AE=EC và E1= E2(đđ) nên Ta có : AD=DB và AD=CF (cmt) nên DB=CF Ta có : A=C1 AD//CF hay DB//CF DBCF là hình thang Hình thang DBCF có hai đáy DB, CF bằng nhau nên hai cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau HS:Làm ?3. ABC có AD=DB (gt); AE=EC(gt) DE là đường trung bình của ABC DE=BCBC=2.DE=2.50 BC=100(m) HS:Sử dụng hình vẽ trong SGK ==50(đg vị)KI//BC(1) KA=KC=8Køtrung điểmAC(2 (1),(2) I là trung điểm AB Nên : x=IA=IB=10 GV:VìC,Dlần lượt là trung điểm của OA và OB nên CD là đường trung bình của tam giác OAB HS:Trả lời tr76;77 SGK 1. Đường trung bình của tam giác : Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba GT : AD=DB, DE//BC KL AE=EC Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác Định lý 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy GT : AD=DB, AE=EC KL DE//BC, LUYỆN TẬP Bài 20 tr79 SGK Bài 21 tr79 SGK * Rút kinh nghiệm: - Giáo viên giới thiệu một số ứng dụng thực tế của tính chất đường trung bình cụ thể là ?3. - Định lý 1 và 3 cĩ thể mơ tả bằng thao tác để học sinh dễ hiểu. Tuần 03 Ngày dạy: 24/09/2020 Tiết 06 Lớp: 8a3, 8a4 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang. Kĩ năng: HS biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Tư duy: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý đã học vào giải các bài toán. II. CHUẨN BỊ : GV:Phấn màu, thước, bảng phu (hoặc máy chiếu)ï, phiếu học tập, compa HS:Thước , compa, bảng phụ, bút dạ III.TIẾN TRÌNH DẠY _HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA GV:HS.Nêu định lý 1,định nghĩa và định lý2 đường trung bình của tam giác Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Biết MN=3. Tính BC ? Hoạt động 2: BÀI MỚI GV:Hãy làm bài tập ?4 ( chia nhóm ) GV:Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ? GV:Yêu cầu HS đọc định lý 3 GV:Gọi HS nêu GT,KL của định lý GV:Gọi học sinh lên bảng chứng minh GV:Đoạn thẳng EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? GV:Từ định lý 2 đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang như thế nào? GV:Gọi học sinh lên bảng chứng minh Hãy cm GV:Hãy làm bài tập ?5 ( chia nhóm ) Hoạt động 3: CỦNG CỐ_ LUYỆN TẬP GV:Nhắc lại định lí 3, định nghĩa đường trung bình, định lí 4 ? Hãy làm bài 23 trang 80 ( dán bảng phụ và gọi học sinh lên bảng ) Hãy làm bài 24 trang 80 ( gọi học sinh lên bảng ) Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ _ Về học thuộc bài _Làm các bài tập 23;25;26 tr80 SGK _Bài 37;38;40 tr64 SBT HS:Trả lời trong SGK Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC HS: Vẽ hình HS:I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC HS:Phát biểu định lý 3 tr78 GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED, EF//AB, EF//CD KLBF=FC HS:Gọi I là giao điểm của AC và EF Vì AE=ED và EI//CD nên I là trung điểm của AC Vì I là trung điểm của AC và IF//AB nên F là trung điểm của BC hay BF= FC HS: Trả lời đọc định nghĩa HS:Trả lời đọc định lý 4 HS: Gọi K là giao điểm của AF và DC Xét và có : F1 = F2 ( đối đỉnh ) BF=FC ( giả thuyết ) B=C1(soletrong,AB//CD) Vậy EF là đường trung bình của HS:?5 HS:Trả lời tr78 SGK HS: làm bài 23 HS làm bài 24 (cm) 1.Đường trung bình của hình thang : Định lý 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai Hình 38 Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang Định lý 4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy GT ABCD là hthang(AB//CD) AE=ED, BF=FC KLEF//AB, EF//CD * Rút kinh nghiệm: - Định lý 3 miêu tả bằng thao tác để học sinh dễ hiểu. - Định lý 4 cĩ thể hướng dẫn để học sinh tự chứng minh. - Chú ý đến cách vẽ hình của học sinh.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx

