Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
THÁNG 11- TUẦN 10-Tiết 1 NGÀY DẠY: 11/11/2020, LỚP 9A1, 9A2 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nắm được đường kính là dây lớn nhất, quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính chất. Tư duy: - Thấy được trường hợp đặc biệt của đường kính II. CHUẨN BỊ: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ? Cho hv, OA=9, OM=7. Tính AB biết AM=MB 3. Luyện tập : Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tgv có tc gì ? Bốn đoạn thẳng bằng nhau chứng tỏ điều gì ? Đường kính có tính chất gì ? Đường kính vuông góc với dây thì ntn ? Nếu một đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên của hình thang và ss với 2 đáy thì ntn ? Từ (1)(2) suy ra điều gì ? 4. Củng cố : Nhắc lại quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ? 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy Vì AM=MB nên OMAB Theo định lí Pitago : OA2=OM2+AM2 92=72+AM2 AM2=92-72=81-49=32 AM= AB=2AM=2 Bằng nửa cạnh huyền Bốn điểm B, E, D, C cùng cách đều điểm O hay thuộc đường tròn đường kính BC Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đườngkính Đi qua trung điểm của dây ấy Đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai Từ (1)(2) suy ra : CH=DK Nhắc lại quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 10 GT BDAC, CEAB KL a. B, E, D, C(O) b. DE<BC Cm : a. Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó EO là đường trung tuyến của vEBC và DO là đường trung tuyến của vDBC OE=OB=OCvàOD=OB=OC OE=OD=OB=OC Vậy bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC b. Vì BC là đường kính nên DE<BC 11 GT (O):đk AB, AHCD, BKCD KL CH=DK Cm : Kẻ OMCDMC=MD (1) và OM//AH//BK. Mà O là trung điểm của AB nên M là trung điểm của HK hay MH=MK (2) Từ (1)(2) suy ra : CH=DK RÚT KINH NGHIỆM: GV cần cho các dạng bài tập cơ bản để học sinh làm quen với các định lý, đặc biệt yêu cầu vẽ hình của học sinh phải cứng. THÁNG 11- TUẦN 10-Tiết 2 NGÀY DẠY: 11/11/2020, LỚP 9A1, 9A2 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Kĩ năng: - Nhận biết được sự tương giao giữa đường thẳng va đường tròn. Tư duy: - Thấy được số điểm chung của đường thẳng va đường tròn trong các trường hợp II. CHUẨN BỊ: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu mối quan hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm ? 3. Dạy bài mới : Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Xét đường tròn (O ; R) và đường thẳng a. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến đường thẳng a, khi đó OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a Đặt vấn đề ?1 Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau. Đường thẳng a còn gọi là cát tuyến của đường tròn (O) Nhận xét OH và R, HA và HB ? Hãy làm bài tập ?2 ( gọi học sinh lên bảng ) Khi đường thẳng a và đường tròn (O) chỉ có một điểm chung C, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau. Ta còn nói đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). Điểm C gọi là tiếp điểm Nhận xét C và H ? Chứng minh : Giả sử H không trùng với C, lấy điểm D thuộc đường thẳng a sao cho H là trung điểm của CD. Khi đó C không trùng với CD. Vì OH là đường trung trực của CD nên OC=OD. Mà OC=R nên OD=R Như vậy, ngoài điểm C ta còn có điểm D cũng là điểm chung của đường thẳng a và đường tròn (O), điều này mâu thuẫn với giả thuyết là đường thẳng a và đường tròn (O) chỉ có một điểm chung Vậy H phải trùng với C. Điều đó chứng tỏ rằng OCa và OH=R Qua trên các em có thể rút ra được tính chất gì ? Khi đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung , ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau Nhận xét OH và R ? Nếu đặt OH là d ta có kết luận ntn ? Hãy làm bài tập ?3 ( gọi hs lên bảng ) 4. Củng cố : Nhắc lại bảng tóm tắt ? Hãy làm bài 17 trang 109 5. Dặn dò : Làm bài 18, 19, 20 trang 110 Trong một đường tròn : Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau Trong hai dây của một đường tròn : Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn OH<R và HA=HB vuông tại H nên OH <OB và theo định lí Pitago ta có : HB= Theo định lí đường kính và dây ta có HA= HB= C trùng với H, OCa và OH=R Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm OH>R Nếu đt a và đường tròn (O) cắt nhau thì d<R Nếu đt a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau thì d=R Nếu đt a và đường tròn (O) không giao nhau thì d>R Đảo lại : Nếu d<R thì đt a và đường tròn (O) cắt nhau Nếu d=R thì đt a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau Nếu d>R thì đt a và đường tròn (O) không giao nhau a. Vì d<R nên đường thẳng a cắt đường tròn (O) b. Theo định lí Pitago ta có : HC==4 cm Theo định lí đường kính và dây ta có BC=2 HC= 8 cm Nhắc lại bảng tóm tắt R d Vị trí tương đối của đt và đtr 5 cm 6 cm 4 cm 3 cm 6 cm 7 cm Cắt nhau Tiếp xúc nhau Không giao nhau 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn : a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau : b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau : Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm c. Đường thẳng và đường tròn tiếp không giao nhau : 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn : Vị trí tương đối của đt và đtr Số điểm chung Ht giữa d và R Đt và đtr cắt nhau Đt và đtr tx nhau Đt và đtr không giao nhau 2 1 0 d<R d=R d>R RÚT KINH NGHIỆM: GV cần giảng kĩ ba vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn, đồng thời nhấn mạnh cát tuyến với tiếp tuyến để học sinh làm quen với kiến thức thi tuyển sinh.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx

