Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

2. Kiểm tra bài cũ :

Viết hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn trong từng trường hợp ?

Hãy làm bài 18 trang 110

docx 5 trang Bình Lập 17/04/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
THÁNG 11- TUẦN 11-Tiết 1
NGÀY DẠY:19/11/2020 Lớp 9.1-9.2
§5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Kĩ năng:
- Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn.
Tư duy:
- Thấy được tính chất vuông góc với bán kính của tiếp tuyến
II. CHUẨN BỊ:
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
10p
20p
10p
10p
13p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Viết hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn trong từng trường hợp ?
Hãy làm bài 18 trang 110
3. Dạy bài mới : 
Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết đã biết ?
Qua dấu hiệu nhận biết trên hãy nêu thành dấu hiệu nhận biết khác ?
Hình vẽ : đường thẳng a đi qua điểm C của đường tròn (O) và vuông góc với bán kính OC nên đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Hãy làm bài tập ?1
Bài toán : Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn
Cách dựng :
-Dựng M là trung điểm của AO
-Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn (O) tại B và C
-Kẻ các đường thẳng AB và AC. Ta được các tiếp tuyến cần dựng
Hãy làm bài tập ?2 ( gọi học sinh lên bảng )
4. Củng cố :
Nhắc lại các dấu hiệu trên ?
Hãy làm bài 21 trang 111
5. Dặn dò :
Làm bài 22, 24, 25 trang 111, 112

Đt và đtr cắt nhau
Đt và đtr tx nhau
Đt và đtr không giao nhau
d<R
d=R
d>R

a.Vì dx>R (4>3) nên (A;3) và Ox không giao nhau
b.Vì dy=R=3 nên (A;3) tx với Oy
Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn 
Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn
Vì AH là bán kính của (A) mà BCAH tại H nên BC là tiếp tuyến của đường tròn (A;AH)
Thực hiện từng bước
Theo cách dựng ta có :
MA=MO
MO=MB=MC
AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn
Nhắc lại các dấu hiệu trên
Ta có : AB2+AC2=32+42= 52 =BC2. Vậy ABC vuông tại A
Khi đó AC vuông góc với bán kính AB tại A nên AC là tiếp tuyến của đường tròn
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn :
Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn 
Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn
2. Áp dụng :
RÚT KINH NGHIỆM: GV cần giảng kĩ nội dung kiến thức trọng tâm , vận dụng tốt nội dung kiến thức vào việc giải quyết các câu chứng minh tiếp tuyến.
THÁNG 11- TUẦN 11-Tiết 2
NGÀY DẠY:19/11/2020 Lớp 9.1-9.2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Kĩ năng:
- Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn.
Tư duy:
- Thấy được tính chất vuông góc với bán kính của tiếp tuyến
II. CHUẨN BỊ:
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
Hãy làm bài 22 trang 111
3. Luyện tập : 
Chứng minhAOC=BOC?
Trước hết hãy tính OI ?
Để tính OC ta liên hệ đến hệ thức nào ?
Nhận xét tứ giác OCAB ?
Hãy chứng minh OAB đều ?
4. Củng cố :
Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 
5. Dặn dò :
Xem lại các dấu hiệu nhận biết

Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 
 OA=OB (bán kính)
 AOC=BOC (gt)
 OC chung 
Theo định lí Pitago ta có :
 OI2=OA2-IA2=152-122=81
 OI=9cm
OA2=OI.OC
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi
Ta có : OB=OA=OC (bán kính)
 Mà AB=OB (OCAB là hình thoi) nên AB=OB=OA hay OAB đềuAOB=60o
24 GT (O), dây AB, OCAB
 CA là tiếp tuyến
 R=15cm, AB=24cm
 KL a. CB là tiếp tuyến ?
 b. Tính OC ?
Cm :
a. Ta có OCAB tại I nên OI là đường cao của tam giác cân OAB nên cũng là đường phân giácAOC=BOC
Xét AOC và BOC có :
 OA=OB (bán kính)
 AOC=BOC (cmt)
 OC chung 
 AOC = BOC (c.g.c)
 OAC=OBC=90oBC làtt 
b. Theo định lí Pitago ta có :
 OI2=OA2-IA2=152-122=81
 OI=9cm
AOC vuông tại A có đường cao AI, ta có : OA2=OI.OC
25 GT (O), OA=R, BCOA tại 
 trung điểm M của OA
 Tiếp tuyến BE cắt OA 
 tại E
 KL a. OCAB là hình gì ?Vs?
 b. Tính BE theo R ?
Cm :
a. Ta có BCOA tại M nên M là trung điểm của BC. Mặc khác M là trung điểm của OA nên OCAB là hình bình hành
 Mà BCOA nên OCAB là hình thoi
b. Ta có : OB=OA=OC (bán kính)
 Mà AB=OB (OCAB là hình thoi) nên AB=OB=OA hay OAB đềuAOB=60o
BE=OB.tg60o=R
RÚT KINH NGHIỆM:
GV cần phân dạng và cho học sinh làm từ dạng cơ bản đến nâng cao để học sinh tập làm quen với các kiến thức mới và ôn lại kiến thức hình cũ để giải quyết bài toán chứng minh từ cơ bản đến phức tạp.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx