Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

- Biết vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính, ba điểm ; đường tròn ngoại tiếp, tam giác nội tiếp ; tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn ; nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn ; nhận biết được sự tương giao giữa đường thẳng và đường tròn, giữa hai đường tròn.
docx 5 trang Bình Lập 17/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
THÁNG 12- TUẦN 15
NGÀY DẠY:16/12/2020, lớp 9a1,9a2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về đường tròn, quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ; đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác ; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm, hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
Kĩ năng:
- Biết vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính, ba điểm ; đường tròn ngoại tiếp, tam giác nội tiếp ; tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn ; nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn ; nhận biết được sự tương giao giữa đường thẳng và đường tròn, giữa hai đường tròn.
Tư duy:
- Thấy được các đường tròn trong thực tế, dùng thước phân giác để tìm tâm của một vật hình tròn, số điểm chung của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của các vật hình tròn 
II. CHUẨN BỊ:
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Ôn tập : 
Chứng minh góc A vuông ? 
AEHF có đặc điểm gì đặc biệt ? Vậy AEHF là hình gì ?
Xét vAHB và vAHC ta có hệ thức nào thể hiện tích AE.AB và AF.AC ?
Để cm EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K) ta phải cm gì ? 
Nhận xét EF và AH ? 
AHmax khi nào ?
Nhận xét OMNO’ ? 
Để cm ABK vuông ta phải cm gì ? 
4. Củng cố :
5. Dặn dò :
Ôn tập học kì 1

Vì BC là đk nên OA=BC ABC vuông tại A
Có 3 góc vuông. Vậy AEHF là hcn
AE.AB=AH2=AF.AC
EFKF và EFIE
AEHF là hcn nên EF=AH
AHmax khi HO
OMNO’ là hình thang có IAMN và I là trung điểm của OO’ nên A là trung điểm của MN hay AM=ANAC=AD
IB=IA=IK
41 GT (O);BC là đường kính
 ADBC tại H
 HEAB tại E
 HFAC tại F
 (I) ngoại tiếp HBE
 (K) ngoại tiếp HCF
 KL a. Xđvttđ của (I) và (O)
 (K) và (O), (I) và (K)
 b. AEHF là hình gì?Vs?
 c. AE.AB=AF.AC
 d. EF là tiếp tuyến 
 chung của (I) và (K)
 c. Xđvt của H để EFmax
Cm :
a. (I) và (O) tiếp xúc ngoài, (K) và (O) tiếp xúc trong, (I) và (K) tiếp xúc trong
b. Vì BC là đk nên OA=BC ABC vuông tại A
Mặc khác : HEAB tại E, HFAC tại F nên AEHF là hcn
c. Xét vAHB và vAHC ta có : AE.AB=AH2=AF.AC
d. KHF cân và GHF cân
H1=F1 và H2=F2
H1+H2= F1+F2
90o= F1+F2
EFKF
Tương tự : EFIE
Vậy EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K)
e. AEHF là hcn nên EF=AH
EFmax khi AHmax, AHmax khi HO
43 GT (O;R) cắt (O’;r) tại A&B
 I là trung điểm của OO’
 CDIA tại A
 K đối xứng với A qua I
 KL a. AC=AD
 b. KBAB
Cm :
a. Kẻ OMAC, O’NAD
AC=2AM, AD=2AN ; OMNO’ là hình thang
Mặc khác : IAMN và I là trung điểm của OO’ nên A là trung điểm của MN hay AM=ANAC=AD
b. Theo tính chất đường nối tâm ta có OO’ là đường trung trực của ABIA=IB
Mặc khác : IA=IK nên IB=IA=IKABK vuông tại B hay KBAB
RÚT KINH NGHIỆM: GV cần ôn tập cho học sinh các dạng chứng minh thường gặp của thi học kì I từ cơ bản đến nâng cao để học sinh nhận biết và thực hiện tốt.
-GV nên chèn thêm các dạng toán thực tế để học sinh củng cố kiến thức và biết áp dụng váo thực tiễn.
-GV cố gắng tập cho học sinh cách vẽ hình và chứng minh những câu cơ bản.
THÁNG 12- TUẦN 15
NGÀY DẠY:16/12/2020, lớp 9a1,9a2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm được hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, hệ thức về đường cao
Kĩ năng:
- Làm thạo việc tính cạnh và chiều cao tam giác vuông, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền
	- Tính được chiều cao của vật trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
40p
15p
10p
10p
5p
3p
1p

1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Luyện tập : 
Dán bảng phụ hv 
Hệ thức nào liên quan đến cạnh góc vuông, cạnh huyền và hình chiếu ?
Ta có thể tìm t bằng những hệ thức nào ?
Trước hết hãy tìm cạnh huyền ?
Hệ thức nào liên quan đến cạnh góc vuông, cạnh huyền và hình chiếu ?
Biết cạnh huyền, tính được một cạnh góc vuông, tìm cạnh góc vuông còn lại ta liên hệ đến hệ thức nào ?
Hệ thức nào liên quan đến đường cao và hai cạnh góc vuông ?
4. Củng cố :
Nhắc lại các hệ thức ?
5. Dặn dò :
Làm các bài tập còn lại

b2=a.b’ 
c2=a.c’ 
h2=b’.c’ 
Áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông ABH và ACH
bc=ah
Áp dụng định lí Pitago 
bc=ah
b2=a.b’ 
b2=a.b’ 
Áp dụng định lí Pitago 
a2=b2+c2 
b2=a.b’ c2=a.c’ 
h2=b’.c’
bc=ah 
1a 32=x.5 
1b 
1c 
1d 
2 Ta có : BC2=AB2+AC2
 =62+82=100
 Ta có : AB.AC=BC.AH
 Ta có : AB2=BH.BC
3 Ta có : AB2=BH.BC=1.4=4
 Ta có : BC2=AB2+AC2
4 
RÚT KINH NGHIỆM: GV cần ôn tập cho học sinh các dạng chứng minh thường gặp của thi học kì I từ cơ bản đến nâng cao để học sinh nhận biết và thực hiện tốt.
-GV nên chèn thêm các dạng toán thực tế để học sinh củng cố kiến thức và biết áp dụng váo thực tiễn.
-GV cố gắng tập cho học sinh cách vẽ hình và chứng minh những câu cơ bản.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx