Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 11 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021
-Giới thiệu 2 nhà hóa học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp)
- GV: Làm thí nghiệm như hình 2.7 SGK/53: Cho BaCl2 tác dụng với Na2SO4. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét theo các gợi ý sau:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 11 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 11 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021
Tuần: 11 Tiết: 21 Ngày dạy: 17/11-20/11/2020 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được: - Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3.Thái độ: - Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan. 4. Trọng tâm: Nội dung định luật bảo toàn khối lượng Vận dụng định luật trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Cân bàn , hai cốc thuỷ tinh nhỏ, hoá chất dd BaCl2 ; Na2SO4. b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước bài mới khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết, khi phản ứng hóa học xảy ra chỉ có liên kết các nguyên tử bị thay đổi, số nguyên tử không hề thay đổi. Vậy, khối lượng các chất thì sao? Tổng khối lượng các chất có bị thay đổi không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều này. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm(10’). -Giới thiệu 2 nhà hóa học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp) - GV: Làm thí nghiệm như hình 2.7 SGK/53: Cho BaCl2 tác dụng với Na2SO4. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét theo các gợi ý sau: + Dựa vào dấu hiệu nào để biết có phản ứng xảy ra? + Trước và sau phản ứng vị trí kim của cân thế nào,có thay đổi không? + Vậy ta rút ra được kết luận gì? - GV: Kết luận và yêu cầu HS viết phương trình chữ của phản ứng. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét kết quả: + Có chất mới màu trắng không tan xuất hiện. + Vị trí của kim không thay đổi + Trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi. - HS: Lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng. 1.Thí nghiệm: Bari clorua +natri sunphat bari sunphat + natri clorua. Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung đinh luật(10’). -GV: Qua thí nghiệm trên ta thấy, tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm. Đây chính là nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV hỏi: Vậy, dựa vào đâu ta có thể giải thích cho định luật bảo toàn khối lượng? -HS: Lắng nghe và suy nghĩ về nội dung định luật bảo toàn khối lượng. -HS: Trong một phản ứng hoá học,tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm - HS trả lời: Do trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết thay đổi còn số nguyên tử thì không. 2.Định luật bảo toàn khối lượng Trong một phản ứng hoá học,tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm. Hoạt động 3. Áp dụng(15’). -GV : Hướng dẫn HS viết nội dung định luật dưói dạng công thức. -GV: Yêu cầu HS áp dụng viết công thức ở thí nghiệm 1 -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Hướng dẫn: +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -HS: Viết công thức tổng quát: A + B C + D => mA + mB = mC + mD -HS: Học sinh tự làm bài tập vào vở bài tập GV gọi học sinh lên bảng sửa bài 3:Áp dụng Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D công thức khối lượng được viết như sau mA +mB =mC +mD Bài tập 1) a.Phương trình chữ: t0 photpho+oxigđiphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit g3,1 + m oxi = 7,1 g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Bài tập 2: a. Phương trình chữ: t0 Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic b.Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg 3. Cũng cố - Dặn dò : a. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung và công thức của ĐLBTKL. -GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/54. b. Nhận xét, Dặn dò : - Học bài, làm lại các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/54. - Xem trước bài: “Phương trình hoá học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV cần cho học sinh nhiều bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Tuần: 11 Tiết: 22 Ngày dạy: 19/11-21/11/2020 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. Trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 Học sinh: -Đọc SGK / 55,56 -Xem lại cách viết phương trình chữ. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ: ?Hãy phát biểu ĐL BTKL? ? Nung hòan tòan 100Kg Cacbonat canxi ( CaCO3 ) thì tạo thành bao nhiêu Kg Canxioxit ( CaO) và bao nhiêu Kg khí Cacbonic ( CO2 ) Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học -Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng (Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi ) -Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. gEm hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ? gVậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. -Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ? gTheo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ? -Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số. -Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. -Theo em phương trình hóa học là gì ? -Phương trình chữ: Magie + Oxi g Magieoxit -CTHH của Magieoxit là: MgO -Sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 4 MgO -Số nguyên tử oxi: + Ở vế phải : 1 oxi + Ở vế trái : 2 oxi -Số nguyên tử Mg: + Ở vế phải : 2 Magiê + Ở vế trái : 1 Magiê -Phải đặt hệ số 2 trước Mg -Phương trình hóa học của phản ứng: 2Mg + O2 g 2MgO -Quan sát và viết phương trình theo các bước: Hiđro + Oxi g Nước H2 + O2 4 H2O 2H2 + O2 g 2H2O Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học -Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? Hướng dẫn: ? Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên ?Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học. *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng. -Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a. Fe + Cl2 4 FeCl3 b. SO2 + O2 4 SO3 c. Na2SO4+ BaCl24 NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+H2SO44 Al2(SO4)3+H2O Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ? -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 Các bước lập phương trình hóa học b1: Viết sơ đồ phản ứng. b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. -Chất tham gia: P và O2 -Sản phẩm: P2O5 b1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 4 P2O5 b2: Cân bằng số nguyên tử: +Thêm hệ số 2 trước P2O5 P + O2 4 2P2O5 +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P. 4P + 5O2 4 2P2O5 b3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 4 2P2O5 -Hoạt động nhóm: Bài tập 2: a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 b. 2SO2 + O2 g 2SO3 c.Na2SO4 + BaCl2g 2NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3 + 3H2O 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: -Viết sơ đồ phản ứng -Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. -Viết phương trình hóa học. 4.CỦNG CỐ: ?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học ?Cân bằng phương trình hóa học sau: FeCl3 + NaOH 4 Fe(OH)3 + NaCl 5.DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: GV cần nhấn mạnh cân bằng là thêm hệ số vào TRƯỚC công thức hóa học. Một số học sinh thay đổi công thức hóa học đã viết đúng GV cần hướng dẫn học sinh kỹ cách đếm số nguyên tử của từng nguyên tố.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_11_dao_thi_thu_hien_nam_hoc_2020.doc

