Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021

-GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được những diều gì?

-GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời.

-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ.

doc 4 trang Bình Lập 16/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 12 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021
Tuần 12	Tiết 23	Ngày dạy: 24/11-27/11/2020
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được: 
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 
2. Kĩ năng: 
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3.Thái độ: 
 Yêu thích môn học có tinh thần hợp tác nhóm .
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
a.GV: 
 Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng.
b.HS: 
 Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm – hoạt động cá nhân – đàm thoại. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy lập phương trình hóa học: 
 a. P + O2 -----> P2O5
 b. Na2CO3 + Ca(OH)2 --------> NaOH + CaCO3
 c. Zn + HCl -------> ZnCl2 + H2 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã hoc về cách lập phương trình hoá học. Vậy khi nhìn vào một phương trình hoá học thì chúng ta biết được điều gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học(10’)
-GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được những diều gì?
-GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ.
-GV: Vậy các em hiểu tỉ lệ trên là như thế nào?
-GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phân tử ở bài tập 2 SGK /54.

-HS: Thảo luận trong 3’ và trả lời câu hỏi: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
-HS: Đại diện các nhóm trả lời.
-
HS: Lấy ví dụ:
 4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ Al : O2 : Al2O3 = 4 : 3 : 2.
 Al : O2 = 4 : 3.
 Al : Al2O3 = 4 : 2.
 O2 : Al2O3 = 3 : 2.
-HS: Trả lời câu hỏi của GV.
- HS: Làm BT bài 2: 
a. 4Na + O2 2Na2O.
Tỉ lệ: 
 Na : O2 : Na2O = 4:1 : 2.
 Na : O2 = 4 : 1.
 Na : Na2O = 4 : 2.
 O2 : Na2O = 1 : 2. 
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ 
P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2.
P2O5 : H2O = 1 : 3.
P2O5 : H3PO4 = 1 : 2.
H2O : H3PO4 = 3 : 2.
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số phân tử, nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng 
Ví dụ: 2H2 + O2 "2H2O
Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2, số phân tử O2, số phân tử H2O: 2:1:2
- Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 2 phân tử Hidro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước

Hoat động 2. Luyện tập(18’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước lập phương trình hoá học. 
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm bài tập 4,5,6,7 SGK.
-GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời.
- GV: Yêu cầu HS lấy tỉ lệ các cặp chất có trong từng phản ứng.
-HS: Nêu các bước lập phương trình hoá học.
-HS: Thảo luận và làm bài:
- HS: Các nhóm lên bảng thực hiện bài tập.
- HS: Lấy tỉ lệ các cặp chất.
Bài 4:
Na2CO3+CaCl2"CaCO3+2NaCl
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2
Bài 5:
Mg + H2SO4 " MgSO4 H2
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1
Bài 6:
4P + 5O2 →2P2O5
Tỉ lệ: 4: 5: 2
Bài 7:
a. 2 Cu + O2 CuO
b. Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
c.CaO+2HNO3Ca(NO3)2+H2O
4. Nhận xét, dặn dò (1’):
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Xem trước “Bài luyện tập 3”.
IV. Rút kinh nghiệm: 
GV cần cho học sinh nhiều bài tập cân bằng phản ứng, từ đó rút ra tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
Tuần 12	Tiết 24	Ngày dạy: 26/11-28/11/2020
Bài 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức : 
 Củng cố về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phương trình hoá học, định luật bảo toàn khối lượng. 
 2. Kỹ năng : 
 Rèn luyện kĩ năng lập công thức hoa học và lập phương trình hoá học , biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ở mưc độ đơn giản.
 3.Thái độ : 
 Cẩn thận, làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV: Đề một số câu hỏi và bài tập trọng tâm .
b. HS: Ôn lại kiến thức cũ.
2. Phương pháp:
 Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm mẫu bắt chước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định lớp(1’) : 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phản ứng hoá học , định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học . Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hoá học.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’).
-GV đặt câu hỏi:
1. Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào ? 
2. Phản ứng hoá học là gì ? 
3. Diễn biến ( bản chất )của phản ứng hoá học là gì ? 
4.Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức tổng quát của nội dung định luật.
5. Trình bày các bước lập phương trình hoá học? 
6. Ý nghĩa của phương trình hoá học ? 
Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.
1.Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về chất.
 Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
4.ĐLBTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
5.Ba bước lập phương trình hóa học:
+viết sơ đồ phản ứng.
+cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+Viết phương trình hóa học. 
Hoạt động 2. Luyện tập(32’).
 Bài tập 1 / SGK60
-GV hướng dẫn HS các bước làm bài tập.
Bài tập 3:
-Viết công thức của ĐLBTKL.
-Tính khối lượng CaCO3
-Tính tỉ lệ CaCO3 trong đá vôi
Bài tập 5 :(SGK/61)
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:
+ Áp dụng QTHT để tính x, y theo quy tắc hóa trị nguyên tố này là chỉ số nguyên tố kia trong công thức hóa học.
+ Cân bằng PTHH: cân bằng nhóm SO4 trước. Lập tỉ lệ các chất trong phản ứng theo hướng dẫn.
Bài tập : 
Nung 84 kg magie cacbonnat (MgCO3) , thu được m kg magieoxit và 44 kg khí cacbonic 
a- Lập phương trình hoá học của phản ứng ? 
b- Tính khối lượng magiêoxit được tạo thành sau phản ứng?
Bài tập số 1 trang 60 SGK. 
-HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
a. Các chất tham gia : Hiđrô H2; Nitơ N2
 Sản phẩm : Amoniac : NH3 
b. Trước phản ứng : 
- 2H liên kết với nhau tạo 1 phân tử H2 .
- 2N liên kết với nhau tạo 1 phân tử N2 .
 Sau phản ứng : 
1N liên kết với 3H tạo phân tử NH3 .
+ Phân tử biến đổi : H2 , N2 
+ phân tử được tạo ra : NH3 
c- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên :
Có 6 nguyên tử N 
Có 6 nguyên tử H 
d. 
Bài tập 3:
a- m CaCO3 = mCaO + m CO2 
b- Khối lượng CaCO3 đã phản ứng 
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg 
=> Tỉ lệ % CaCO3 chứa trong đá vôi : 
% CaCO3 = 250 : 280 x 100% = 89,3%
Bài tập 5 :(SGK/61)
® x= 2 , y= 3 
®Al2 (SO4)3
 2Al + 3 CuSO4 ®Al2 (SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ : Al : CuSO4 : Al2(SO4)3 : Cu = 
 = 2 : 3 : 1 : 3.
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu:
a- Phương trình hoá học : 
MgCO3 MgO + CO2
b- Theo định luật bảo toàn khối lượng : 
® 
 = 84 kg – 44kg = 40 kg.
3. Nhận xét - Dặn dò (2’): 
 Bài tập 2,3,4,5 SGK/ 60 , 61 .
 Học kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_12_dao_thi_thu_hien_nam_hoc_2020.doc