Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?

-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)

gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .

doc 4 trang Bình Lập 16/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
Tuần: 14,Tiết: 27 
 Ngày dạy: 7/12/2020 – 12/12/2020
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LUYỆN TẬP ( tiết 2)	
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
CHUẨN BỊ: 
 -GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. ; 
 - HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà
 - Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1:
	-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
 Hãy tính khối lượng của:
 + 0,8 mol H2SO4 ; + 0,5 mol CuSO4 
Bài 2:
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
 Hãy tính thể tích ở đktc của:
 + 0,175 mol CO2 ; + 3 mol N2 
Đáp án:
Bài : 1
 m = n . M g ; + (g) ;+ (g)
*Bài:2
 V = n . 22,4 g ; + (l) ; + (l)
3.Vào bài mới
Khi học về các bài tập tính toán hóa học về định lượng thường các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Để các em có kĩ năng giải loại bài tập này thì tiết học này các em luyện tập để giải một số bài tập thường gặp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . 
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?
-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m 
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
-Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài tập 1
?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
 (g)
Mà: (g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
-Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2:
- (mol)
g (g)
Mà:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
gMR = 64 – 32 = 32 (g)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Công thức hóa học của B là SO2.
-bảng phụ treo ở trên bảng:
+Đại diện nhóm tự nhận xét
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí
n hỗn hợp 
V hỗn hợp
m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2



0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 



Đáp án:
Hỗn hợp khí
n hỗn hợp 
V hỗn hợp
m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0.5 mol
11.2 lít
17.2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 
0.5 mol
11.2 lít
18.4
-Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Một số HS yếu chưa quen làm bài tập có 2 bước như Từ m tính V hay từ V tính m. GV nên phân tích kỹ.
------------------------------------o0o--------------------------------------
Tuần: 14,Tiết: 28 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 
 Ngày dạy: 7/12/2020 – 12/12/2020
MỤC TIÊU:
Kiến thức::
-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
-Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .
Kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
-Kĩ năng giải toán hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC).
Vào bài mới:
GV đặc câu hỏi để vào bài mới
? Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
Gv cho hs xem phương tiện dạy học v đặc cu hỏi cho hs
-Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ?
-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.gViết công thức tính tỉ khối lên bảng.
-Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
-Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ?
-Yêu cầu 1 HS tính: ,,
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính : ,
-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết 
*Hướng dẫn:
+Viết công thức tính = ?
+Tính MA = ?
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
-Tùy theo từng trình độ HS để trả lời:
+Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí.
+Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí.
-Công thức: 
-
-
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
 + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần.
-Thảo luận nhóm (3’)
Vậy khối lượng mol của A là 28
-Hs ghi nội dung chính của bài học.
1.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B ?
Công thức tính tỉ khối
Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.

Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí
-Từ công thức: 
gNếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ?
-MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 
gHãy thay giá trị vào công thức trên 
-Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
-Bài tập 2: 
a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ?
*Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài 
tập 2b SGK/ 69

Bài tập 2:
a.Ta có:
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
b.Vì:
Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu.
-Bài tập 2b SGK/ 69
 
2.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ?
Công thức tính tỉ khối 

Hoạt động 3:Luyện tập
-Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu?
*Hướng dẫn:
?Viết công thức tính mX 
?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những đại lượng nào ( nX và MX )
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69
-2-3 HS trả lời.
-Nhận xét.
Thảo luận nhóm (5’)
+ (mol)
+ (g)
 mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g)
-Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:
a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí.
b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí )
CỦNG CỐ:
 -Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
 -Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
DẶN DÒ:
 -Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK
 -Đọc bài 21 SGK / 70
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
- Qua bài học, GV hướng dẫn HS cách thu các khí dựa vào tỉ khối của khí so với KK
+ nhẹ hơn KK → đặt ngược bình
+ nặng hơn KK→ đặt đứng bình

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc