Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Hướng dẫn HS tóm tắt đề:

+Đề bài cho ta biết gì ?

+Yêu cầu ta phải tìm gì ?

Gợi ý:

Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?

-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:

doc 4 trang Bình Lập 16/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Tuần: 15 Tiết: 29	Ngày dạy:14/12-19/12/2020
 Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1 ) 
MỤC TIÊU:	
Kiến thức: Học sinh biết:
 -Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố 
 -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
 -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : 
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS:
HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
Đáp án: -HS1: 
-HS2:ta có: 
 (g)
3.Vào bài mới :
Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
Gợi ý: 
Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải	
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:
b1:Tìm M hợp chất gđược tính như thế nào 
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất gVậy số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
gTheo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ?
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
-Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ?
*Giới thiệu cách giải 2:
 Giả sử, ta có CTHH: AxByCz 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2.
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
-Đọc ví dụ SGK/ 70 gTóm tắt đề:
Cho 	Công thức: KNO3 
Tìm 	%K ; %N ; %O 
-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải	Ví dụ
b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất 
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố *.b1: 
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
b3:
Hay:
%O = 100%-%K-%N
 = 47,5%
-Nghe và ghi vào vở cách giải 2
-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.
-Hs ghi nội dung chính của bài học.

Hoạt động 2: Luện tập 
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 1: 
%O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2:
Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
CỦNG CỐ:
Hs làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca (HCO3)2.
DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
GV nhắc HS làm tròn 1 hay 2 chữ số sau dấu phẩy
----------------------------------o0o-----------------------------------
Tuần: 15,Tiết: 30 	
Ngày dạy: 14/12-19/12/2020
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 - Lập PTHH
CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
- kĩ năng theo đề cương ôn tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ: Không có
Vào bài mới: 
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm SO4 
Nhôm và nhóm NO3
Sắt (III) và nhóm OH.
Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Al + Cl2 4 AlCl3 
b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O
a. P + O2 4 P2O5 
a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O
Bài tập 3: Tính
Tính số mol có trong 49 gam H2SO4 
Tính số mol có trong 5,6 lít khí H2 (đktc)
Khối lượng của 0,3 mol sắt
Thể tích của 0,25 mol khí O2(đktc)
-Trao đổi và làm bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bài tập 2:
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5 
a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O
Bài tập 3:
n = m/M = 49/98 = 0,5 mol
n= 5,6/22,4 = 0,25 mol
m=n.m=0,3.56=16,8 g
V=n.22,4 = 0,25.22,4=5,6 lít
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
- Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
-HS cần học thuộc các công thức và hóa trị của các nguyên tố/nhóm nguyên tử trước khi làm các bài tập
----------------------------------o0o-----------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc