Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
- Kiến thức: Học sinh biết:
- Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
- Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
Tuần: 17 Tiết:33 Ngày dạy: 28/12 – 2/1/2021 Bài 21:TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2 ) MỤC TIÊU: Kiến thức:Học sinh biết: -Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố . -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. Kĩ năng: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ: Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3. Vào bài mới Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thành phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. -Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất. -Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời -Cuối cùng gv nhận xét, kết luận -Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn. -Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như sau: ?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất? -Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận +Đại diện nhóm khác nhận xét. -Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học Các bước tiến hành -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố) - Viết công thức hóa học của hợp chất. HĐ4:Luyện Tập HĐ của gv-hs Nội dung bài tập và cách giải Gv hướng dẩn cho hs như sau: -Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA nặng hơn khí H2 17 lần. -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất cua H vàS. -Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A. - Viết công thức hóa học của khí A. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng -Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần -Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S. Giải -Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g) +mH = 34 x 5,88 / 100 = +mS = 34 x 94,12 / 100 = CỦNG CỐ: Hs làm bài tập sau: ?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 60 g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tìm công thức hóa học hợp chất của A. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: - HS dựa vào kiến thức tính tỉ khối của chất khí để tìm khối lượng mol của phân tử trong bài Luyện tập - GV hướng dẫn kĩ từng bước làm cho các HS yếu -----------------------------------o0o-------------------------------------- Tuần: 17,Tiết: 34 Ngày dạy: 28/12 – 2/1/2021 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết: - Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. CHUẨN BỊ: - GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh - HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ: Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2. Vào bài mới: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? +Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ? *Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g *Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: - -PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol =? f 0,75mol g=0,75 mol - = 0,75 . 100 = 75g -Nêu 3 bước giải. 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2: Luyện tập (19’) Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? +Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. Cho -Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 -m Fe = 2,8g Tìm -m HCl = ? Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g Tìm - Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) 4Al + 3O2 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g g CỦNG CỐ: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?. DẶN DÒ: -Làm bài tập 3,b SGK/ 75 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: GV nhấn mạnh cho HS Bước 1: Lập PTHH rất quan trọng. Một số HS yếu viết phản ứng nhưng không cân bằng PT. -----------------------------------o0o--------------------------------------
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.doc

