Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 2 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021

  1. Ổn định lớp:

GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh

  1. Kiểm tra bài cũ

-Kiểm tra vở bài tập của HS.

?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .

? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.

docx 5 trang Bình Lập 16/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 2 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 2 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 2 - Đào Thị Thu Hiền - Năm học 2020-2021
Tuần: 02 Tiết: 03 
Ngày dạy: 14/09/2020 - 19/09/2020 Lớp dạy: 8A1, 8A2, 8A3, 8A4 
BÀI 2: CHẤT (TT)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết:
Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 
Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 
So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
II.CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Nước cất. 
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Muối ăn.
.-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất . 
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
Bài mới:
Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khoáng.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi ..
gTừ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao?
-Thông báo:
+Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp.

-Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu.
-Các nhóm làm thí nghiệm g ghi lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
HS trả lời câu hỏi:
-Nước cất: không có lẫn chất khác.
-Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan.
*Kết luận:
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . 
III. CHẤT TINH KHIẾT 
1.CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP.
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
-Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.
?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào.
?Nước sông, nước biển,  là chất tinh khiết hay hỗn hợp.
-Nước sông, nước biển, là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên g Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.gGiới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.
-Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, 
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm.
? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
-Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác . 
-Đều là hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất: đun nước sôi, 
Nhận xét:
-Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp)
- Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác) g Kết quả không chính xác.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2 

Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?
-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
Câu hỏi gợi ý:
?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau.
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên.
? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm.
-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào.
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
-Thảo luận theo nhóm ( 3’) g Ghi kết quả vào giấy nháp.
-Nếu cách làm:
+Đun nóng nước muối g Nước bay hơi.
+Muối ăn kết tinh.
-Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước.
-Thảo luận nhóm g Tiến hành thí nghiệm:
b1:Cho hỗn hợp vào nước g Khuấy đều gĐường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan gCòn lại hỗn hợp nước đường.
b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi g Thu được đường tinh khiết.
-Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý.
2. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
 Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
Kiểm tra, đánh giá :
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.	
IV.RÚT KINH NGHIÊM SAU TIẾT DẠY
Một số học sinh chưa biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp?GV lấy một số ví dụ để HS hình dung cách tách.
------------------------------------o0o--------------------------------------
Tuần : 02 	 Tiết: 04 
Ngày dạy: 14/09/2020 - 19/09/2020 Lớp dạy: 8A1, 8A2, 8A3, 8A4 
§3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
MỤC TIÊU: 
Kiến thức:Học sinh biết: 
Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
Viết tường trình thí nghiệm.
 Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-ống nghiệm, kẹp gỗ,phễu, đũa thuỷ tinh,đèn cồn,giấy lọc, cốc thủy tinh.
Học sinh: 
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . 
-Mỗi nhóm: + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
01




HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
 ?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
Bài mới:
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác.
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
- Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn

Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu các bước trong buổi thực hành
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 gRút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm
- Nghe và ghi vào vở.
- Quan sát các dụng cụ thí nghiệm
- HS Đọc SGK/154
+ B1: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
+ B2: HS tiến hành thí nghiệm:
+ B3:HS sinh báo cáo kết quả TN và làm tường trình
+ B4: HS làm vệ sinh.
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS

Nội dung
 Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 gLàm thí nghiệm gTrả lời các câu hỏi sau: 
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào còn lại trên giấy lọc?
?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì?
- Kết luận:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm.
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người

- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ
- Thảo luận nhóm

I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
2. Thí nghiệm 2:
+Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọc trong suốt.
+ Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết
Hoạt động 4:Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn )
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học.
- HS nghe và viết bản tường trình vào vở
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học.


Dặn dò:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15
IV.RÚT KINH NGHIÊM SAU TIẾT DẠY
Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ các thao tác trong phòng thí nghiệm như thao tác lấy hóa chất, thao tác đun.....

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_2_dao_thi_thu_hien_nam_hoc_2020_2.docx