Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức :

Biết các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:

- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.

- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.

doc 5 trang Bình Lập 16/04/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Tuần : 10
Tiết : 19
Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
Ngày dạy: 
9/11 – 10/11/2020
A./ MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : 
Biết các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 
	2. Kỹ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
	3. Thái độ : 
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giấy ráp, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh.
	 Hoá chất : dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4 , dd HCl, đinh sắt nhỏ, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4 loãng, nước cất 
	+ HS : Ôn tập t/chất hoá học của bazơ, của muối.
C./ PHƯƠNG PHÁP : Thí nhiệm thực hành
D./ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Ổn định – Bài mới - Kiểm tra tình hình chuẩn bị của PTN

5’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Giới thiệu bài mới
GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hoá chất, dụng cụ của phòng thí nghiệm.
GV: Nêu mục tiêu của buổi thực hành - Những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành.
GV: Kiểm tra lý thuyết có liên quan đến nội dung buổi thực hành:
	+	Nêu tính chất hoá học của bazơ ?
	+	Nêu tính chất hoá học của muối ?
GV: Yêu cầu Viết PTPƯ 
HS: Báo cáo
HS: Ghi bài
HS: Các nhóm tiến hành k/tra è theo h/dẫn của GV 
HS: Nêu tính chất HH của Bazơ 
HS: Nêu tính chất HH của muối 
Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
HĐ 2: I./ Tiến hành thí nghiệm
Mục tiêu: Thực nghiệm lại tính chất hóa học của Bazơ và muối: Natri hiđoxit tác dụng với muối
Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit
Đồng (II)Sunfat tác dụng với kim loại 
Bari clorua tác dụng với muối:
BaCl2 tác dụng với axit 
Phương pháp: Thí nghiệm thực hành

25’
	
GV: Hướng dẫn: Lấy khoảng 1- 2ml dd FeCl3 vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm è Hướng dẫn HS q/sát hiện tượng xãy ra. Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng xảy ra.
GV: Hướng dẫn:Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 lắc đều. Quan sát hiện tượng.
GV: Gọi HS nêu:	+	Hiện tượng quan sát được
+ Giải thích hiện tượng hoá học 
+ Viết PTPƯ 
GV: Hướng dẫn: Ngâm một đinh sắt nhỏ (đã làm sạch rĩ), trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4 è Quan sát sau 4-5 phút.
GV: Theo dõi HS làm thí nghiệm
GV: Hướng dẫn:Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 è Quan sát.
GV: Theo dõi HS làm thí nghiệm
GV: Hướng dẫn:Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng è Quan sát 
GV: Theo dõi HS làm thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS các nhóm nêu hiện tượng :
	+ Viết PTPƯ.	+ Giải thích hiện tượng

HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Quan sát và ghi lại các hiện tượng xãy ra của TN.
HS: Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng, viết PTPƯ, giải thích 
HS: Làm TN theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng
HS: Làm TN theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng
HS: Làm TN theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng
HS: Kết luận về tính chất hoá học của muối 
I./ Tiến hành thí nghiệm 
1./ Tính chất hoá học của bazơ 
Thí nghiệm 1: Natri hiđoxit tác dụng với muối
Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit
2./ Tính chất hoá học của muối 	
 Thí nghiệm 3: Đồng (II)Sunfat tác dụng với kim loại 
Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối:
Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit 
HĐ 3:	II./ Viết bản tường trình

10’
GV: Nhận xét buổi thực hành . Cho HS kê lại bàn ghế, Rửa dụng cụ .
GV: Yêu cầu HS viết bản tường trình (theo mẫu )

HS: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ.
HS: Viết bản tường trình theo nhóm
II./ Viết bản tường trình 
* Rút kinh nghiệm: 
- Học sinh cần cẩn thận khi làm thí nghiệm, chú ý quan sát hiện tượng để viết tường trình
---------------ca&bd---------------
Tuần : 10
Tiết : 20
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG 
KIM LOẠI
Ngày dạy:
10/11- 14/11/2020
A./ MỤC TIÊU :
1.	Kiến thức : 
- HS biết tính chất vật lý của KL. Biết một số ứng dụng của KL trong đời sống s/xuất như chế tạo máy móc,dụng cụ s/xuất,dụng cụ gia đình,vật liệu xây dựng.v. v
2.	Kỹ năng : 
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS rút ra nhận xét: 
+ Kim loại có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, ánh kim. Dựa vào tính chất vật lí và một số tính chất khác, người ta sử dụng kim loại trong đời sống và sản xuất.
+ uốn dây kim loại
 + đốt nóng một đoạn dây đồng trên đèn cồn (để một mẩu nến ở giữa đoạn dây đồng, HS sẽ quan sát thấy mẩu nến bị chảy ra) 
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghịêm tại lớp: Một đoạn dây thép dài khoảng 20cm, đèn cồn, diêm.
	+ HS :Chuẩn bị một đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẫu than khô. 
C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, tìm tòi, thí nghiệm nghiên cứu.
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Ổn định – bài mới:

2’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Giới thiệu Chương II và bài mới: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó 
HS: báo cáo

Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG 
KIM LOẠI
HĐ 2:	I./ Tính dẻo
Mục tiêu: Biết được kim loại có tính dẻo và ứng dụng của kim loại dựa vào tính dẻo.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tìm tòi, thí nghiệm nghiên cứu.

8’

GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.và đập vào mẫu than, Quan sát, nhận xét.
GV: Gọi đại diện nhóm HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận.
GV:? Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng, dây nhôm, làm ra các loại sắt trong xây dựng với những kích thước khác nhau.
GV: Cho HS quan sát các mẫu: - Giấy gói kẹo làm bằng nhôm ; Vỏ của các đồ hộp  è Kim loại có tính dẻo.
GV: Dựa vào tính chất đó kim loại được ứng dụng để làm gì?
GV: Kết luận

HS: Làm th/nghiệm 
HS:Hiện tượng và giải thích: Than chì vỡ vụn ( do than chì k0 có tính dẻo) 
HS: Nhôm bị dát mỏng (do kim loại có tính dẻo)
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Dựa vào kiến thức trả lời cá nhân
I./ Tính dẻo 
– Kim loại có tính dẻo
Ứng dụng: Rèn, dát mõng, kéo sợi thành các đồ vật.
HĐ 3:	II. / Tính dẫn điện
Mục tiêu: Biết được kim loại có tính dẫn điện và ứng dụng của kim loại dựa vào tính dẫn điện.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

11’

GV: Yêu cầu HS ng/cứu th/nghiệm: Cắm phích điện nối bóng đèn vơí nguồn điện è Nhận xét.
 GV:? Trong thực tế: Dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào ? Các kim loại khác có dẫn điện không ? Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh điện giật ?
GV: Gọi HS nêu kết luận.
GV: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau ( tốt nhất là: Ag ; đến Cu ; Al ; Fe. Do có tính dẫn điện, số kim loại được sử dụng làm đây điện  
GV: Lưu ý HS về an toàn khi sử dụng dây dẫn điện

HS: Quan sát và nêu hiện tượng đồng thời trả lời câu hỏi của GV
Ý Hiện tượng đèn sáng.
HS: trả lời câu hỏi Sgk 
	- dây dẫn : đồng ; nhôm .
	- Kim loại khác có dẫn điện nhưng thường khác nhau.
HS: Nêu kết luận.
II. / Tính dẫn điện 
- Kim loại có tính dẫn điện 
- Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau
Au; Ag; Cu; Al; Fe 
- Ứng dụng: làm dây dẫn điện
HĐ 4:	III./ Tính dẫn nhiệt
Mục tiêu: Biết được kim loại có tính dẫn nhiệt và ứng dụng của kim loại dựa vào tính dẫn nhiệt.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

8’

GV: ? Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn, thì phần không tiếp xúc với lửa như thế nào?
GV: Làm th/ng với dây đồng ; nhôm  ta cũng thấy hiện tượng tương tự. Gọi HS nhận xét.: 
 –	Kim loại có tính dẫn nhiệt 
GV: Bổ sung TT: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. KL dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. 
GV: Do có tính dẫn nhiệt và một số t/chất khác nên nhôm, thép ; I- nox không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn

HS: Trả lời cá nhân
-Phần dây thép không tiếp xúc ngọn lửa cũng bị nóng lên.
Do thép có tính dẫn điện 
HS: Nhận xét : Nhiệt đã truyền từ phần này sang phần khác trong dây kim loại. 
HS: Nghe và ghi bài

III./ Tính dẫn nhiệt 
- Kim loại có tính dẫn nhiệt 
- Kim loại dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt cũng tốt
- Ứng dụng: làm dụng cụ nấu ăn
HĐ 5:	IV/ Ánh kim
Mục tiêu: Biết được kim loại có ánh kim và ứng dụng của kim loại dựa vào ánh kim của kim loại.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

5’

GV: Thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng: Bạc; vàng . Ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp .. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự.
GV: Gọi HS nhận xét . – Kim loại có ánh kim 
GV: Bổ sung: Dưạ vào tính chất này KL được sử dụng làm gì. 
GV: Gọi HS đọc phần “ Em có biết”
HS: Nhận xét : quan sát vẻ sáng của giấy thiếc, giấy nhôm, ấm nhôm, 
HS: Trả lời cá nhân 
HS: Thực hiện lệnh

IV./ Ánh kim 
- Kim loại có ánh kim 
- Ứng dụng: làm đồ trang sức, vật liệu trang trí

Rút kinh nghiệm: :
Kiến thức bài học liên quan nhiều đến thực tế nên học sinh nắm tốt bài học
Dựa vào tính chất vật lý của kim loại, từ đó kim loại có những ứng dụng trong đời sống và sản xuất
---------------ca&bd---------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc