Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức :
- HS biết được t/chất h/học của kim loại nói chung: t/dụng của kim loại với phi kim, với dd axit; với dd muối.
2. Kỹ năng :
- Biết rút ra t/chất hoá học của kim loại bằng cách: . Tiến hành th/nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét . Viết PTHH biễu diễn t/chất hoá học của kim loại.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Tuần : 11 Tiết : 21 BÀI 16:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI Ngày dạy: 16/11 – 17/11/2020 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS biết được t/chất h/học của kim loại nói chung: t/dụng của kim loại với phi kim, với dd axit; với dd muối. 2. Kỹ năng : - Biết rút ra t/chất hoá học của kim loại bằng cách: . Tiến hành th/nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét . Viết PTHH biễu diễn t/chất hoá học của kim loại. 3. Thái độ: - Đàm thoại - trực quan – TN thực hành B./ CHUẨN BỊ : GV: Hình 2.4, tr/49 Sgk; + Dụng cụ: Ống nghịêm, kẹp gỗ, giá TN + Hoá chất: dd CuSO4 ; đinh sắt mới ; dd H2SO4 loãng ; dd AgNO3 ; Zn.. + Phiếu giao việc cho nhóm HS thực hiện HS: Xem trước bài học, bảng nhóm C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ 5’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Yêu cầu HS nêu t/chất vật lý của kim loại ? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào. Chúng ta nghiên cứu bài ’Tính chất hoá học của kim loại’ HS: Báo cáo HS: Trả lời câu hỏi. HS: Nhận xét HS: Nhận TT của GV BÀI 16:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI HĐ 2: I./ Phản ứng của kim loại với phi kim Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của kim loại tác dụng với phi kim Phương pháp: Tìm tòi, phát hiện, thuyết trình, vấn đáp 15’ GV:? Các em đã biết ph/ứng của KL nào với oxi ? Nêu hiện tượng và viết PTHH.è Nêu một số ph/ứng của KL với oxi mà em biết è Rút nhận xét GV: Yêu cầu HS Viết PTPƯ 3Fe ( r) + 2O2 ( k ) Fe3O4 ( r ) GV: Thông báo : Nhiều kim loại (trừ Ag, Au, Pt) + oxi è oxit . GV: Nêu vấn đề: K/loại ph/ứng với phi kim khác như thế nào ? Hãy quan sát th/nghiệm ph/ứng Na với Cl2, nêu hiện tượng, giải thích, và viết PTHH GV: Yêu cầu HS Viết PTPƯ (có điền trạng thái ) GV: Giới thiệu - Ở nhiệt độ cao: kim loại + với nhiều phi kim è muối. GV: Gọi HS đọc phần kết luận trong Sgk HS: Trả lời: Fe Nêu hiện tượng, viết PTHH và rút nhận xét. HS: Nhận TT của GV HS: Quan sát H 2.4: Mô tả TN, nêu hiện tượng: Na nóng chảy cháy trong khí Cl 2 è khói trắng HS: Nhóm thảo luận è giải thích và nhận xét HS: Viết PTPƯ 2Na ( r )+Cl2 ( k ) 2NaCl ( r ) HS: Nhận TT của GV nêu ra. HS: Đọc kết luận Sgk I./ Phản ứng của kim loại với phi kim 1. Tác dụng với oxi : 3Fe ( r) + 2O2 ( k ) Fe3O4 ( r ) 2./ Tác dụng với phi kim khác 2Na ( r ) + Cl2 ( k ) 2NaCl ( r ) Kết luận: Nhiều kim loại (trừ Ag , Au, Pt) + oxi è oxit . - Ở nhiệt độ cao: kim loại + phi kim khácè muối. HĐ 3: II./ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của kim loại tác dụng với dung dịch axit Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 5’ GV: Gọi HS nhắc lại t/chất này (đã học bài axit) ,yêu cầu HS nhớ lại th/nghiệm , nêu hiện tượng và viết PTHH GV: Ghi lại PTPƯ (HS đã ghi) Mg + H2SO4 è MgSO4 + H2 2Al + 6HCl è 2AlCl3 + 3H2 HS: Nêu lại một số kim loại + dd Axit è Muối + H2 HS: Viết PTPƯ. II./ Phản ứng của kim loại với dd axit Mg +H2SO4 è MgSO4 + H2 2Al + 6HCl è2AlCl3 + 3H2 HĐ 4: III./Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của kim loại tác dụng với dung dịch muối Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tìm tòi 9’ GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH của Cu với dd AgNO3 GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu th/nghiệm Thí nghiệm 1: Cho một dây Zn vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. GV: Gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả th/nghiệm GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ Zn ( r ) + CuSO4 ( dd ) è ZnSO4 ( dd ) + Cu ( r ) GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Thông báo: Chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ Na , K , Ba , Ca... ) tạo thành muối mới và kim loại GV: Gọi HS đọc kết luận trong Sgk tr/50 HS: Viết PTHH Cu + 2AgNO3 è Cu(NO)3 + 2Ag HS: Nghiên cứu thí nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng : TN1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm. Màu xanh của dd nhạt dần HS: Viết PTHH xảy ra HS: Nhận xét HS: Nhận TT của GV nêu ra HS: Đọc kết luận và ghi vào vở III./Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: Cu ( r ) + 2AgNO3 ( dd ) è Cu(NO)3 ( dd ) + 2Ag ( r ) Zn ( r ) + CuSO4 ( dd ) è ZnSO4 ( dd ) + Cu ( r Chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ Na , K , Ba , Ca... ) tạo thành muối mới và kim loại HĐ 5: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò: 11’ GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm Bài tập : Hoàn thành ph/trình phản ứng : a) ? + CuSO4 è FeSO4 + ? b) Mg + ? è ? + Ag c) ? + Cl2 →AlCl3 d) ? + ? → MgO e) ? + HCl → FeCl2 + ? GV: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS về nhà - Học bài cũ và làm các bài tập trong sgk GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nhắc lai nội dung của bài HS: Làm b/tập theo nhóm: HS: báo cáo kết quả HS: Các nhóm khác nhận xét HS: Nhận TT của GV HS:Rút kinh nghiệm cho tiết sau BT: a) Fe+CuSO4è FeSO4 + Cu b)Mg+2AgNO3è Mg(NO3)2+2Ag c) 2Al + 3Cl2 è 2AlCl3 d) 2Mg+O2è 2MgO e) Fe + 2HCl è FeCl2 + H2 Rút kinh nghiệm: Giáo viên cần lưu ý cho học sinh một số kim loại không tác dụng trong từng TCHH như tác dụng với dd axit (trừ Cu, Ag..), tác dụng với dd muối(trừ Na,K,Ca,Ba).. ------------ca&bd--------------- Tuần : 11 Tiết : 22 BÀI 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC KIM LOẠI Ngày dạy: 17/11 -21/11/2020 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết dãy hoạt động hoá học kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kim loại và bước đầu vận dụng để xét ph/ứng của kim loại với dd Axit, dd muối 2. Kỹ năng : - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. - HS biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận trong thực hành B./ CHUẨN BỊ : GV: Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, Hoá chất : Na, đinh sắt, dây đồng, dd CuSO4,,FeSO4, AgNO3, dd HCl, H2O, phênolphtalein. HS: Xem trứoc nội dung bài học, bảng nhóm C./ PHƯƠNG PHÁP : Thí nghiệm nghiên cứu, vấn đáp, gợi mở D./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa b/tập về nhà 7’ Gv: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu t/chất hoá học chung của kim loại. Viết PTPƯ minh hoạ. GV: sử dụng PT :Cu + 2AgNO3 è Cu(NO3)2 + 2Ag. GV: Nêu vấn đề : Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó HS: Báo cáo HS: Trả lời HS: Nhận xét HS: Nhận TT của GV nêu ra. BÀI 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC KIM LOẠI HĐ 2: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? Mục tiêu: Biết làm được các thí nghiệm kiểm chứng, rút ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm. 21’ GV: Hướng dẫn các nhóm làm th/nghiệm 1,2, 3, 4: Như SGK đã hướng dẫn. GV: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm HS và yêu cầu HS làm thí nghiệm hướng dẫn trong phiếu và ghi các kết quả quan sát và giải thích bằng PTHH Phiếu học tập số 1: Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích (Viết PTPƯ) TN 1 : Fe+CuSO4 Cu+FeSO4 TN2: Cu + AgNO3 Ag +CuSO4 TN 3: Fe + HCl Cu + HCl TN4: Na + H2O Fe + H2O GV: Nhận xét kết quả của các nhóm GV: Thông báo : Từ các TN 1, 2, 3, 4 chúng ta đã xếp được thứ tự các cặp kim loại sau: (1) Fe, Cu (2) Cu, Ag (3) Fe, H, Cu (4) Na, Fe GV: Các em có thể sắp xếp lại theo thứ tự giảm dần khả năng hoạt động hoá học của các kim loại trên ? GV: Thông báo: Bằng nhiều TN khác nhau, người ta sắp xếp các KL thành dãy theo chiều hoạt động HH giảm dần như sau: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu,Hg, Ag,Pt, Au. HS: Làm th/ nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng HS: Các nhóm trình bày hiện tượng của từng TN, giải thích và Viết PTHH theo mẫu ở phiếu học tập số 1, HS:Nhận xét : -Sắt hoạt động mạnh hơn đồng. Xếp : Fe, Cu Fe+CuSO4èFeSO4 + Cu -Đồng hoạt động mạnh hơn bạc. Xếp: Cu, Ag Cu +2AgNO3 è Cu(NO3)2 +2Ag -Sắt hoạt động mạnh hơn Hiđro, Hiđro mạnh hơn đồng. Xếp : Fe, H, Cu Fe + 2HCl è FeCl2 + H2 -Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Như vậy xếp: Na, Fe. 2Na+2H2O è2NaOH+ H2 HS: Trả lời . HS: Sắp xếp:Na, Fe, H, Cu, Ag. HS: Nhận TT của GV:Sắp xếp các KL thành dãy hoạt động HH. I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? 1/ Thí nghiệm 1: -Sắt hoạt động mạnh hơn đồng. Xếp : Fe, Cu Fe+CuSO4èFeSO4 + Cu 2/ Thí nghiệm 2: -Đồng hoạt động mạnh hơn bạc. Xếp: Cu, Ag Cu +2AgNO3 è Cu(NO3)2 +2Ag 3/ Thí nghiệm 3: -Sắt hoạt động mạnh hơn Hiđro, Hiđro mạnh hơn đồng. Xếp : Fe, H, Cu Fe + 2HCl è FeCl2 + H2 4/ Thí nghiệm 4: -Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Như vậy xếp: Na, Fe. 2Na+2H2O è2NaOH+ H2 Kết luận: Na, Fe, H, Cu, Ag. Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn,Fe,Pb,(H),Cu,Hg,Ag,Pt, Au. HĐ 3 : Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm. 10’ GV: Phát phiếu học tập số 2 cho HS Phiếu học tập số 2 : Đọc thông tin Sgk và từ dãy hoạt động hoá học KL cho biết : 1) Chiều biến đổi mức độ hoạt động HH của kim loại được sắp xếp như thế nào? 2) KL ở vị trí nào ph/ứng được với nước ở to thường ? 3) KL ở vị trí nào ph/ứng được với axit giải phóng khí H2 ? 4) KL ở vị trí nào đẩy được KL đứng sau ra khỏi dd muối? GV: Yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học GV: Nhận xét và kết luận HS: Thảo luận nhóm theo phiếu học tập số 2 . HS: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập. HS: Nhận xét HS: Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động HH của KL . HS: Ghi bài vào vở II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học * Ý nghĩa: - Độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đừng trước M) ph/ứng với nước t0 thường è Kiềm + khí H2 - Kim loại (đứng trước H) ph/ứng được với một số dd axit è muối + khí H2 - Kim loại đứng trước (từ Mg) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. HĐ 4: Tổng kết bài học - Dặn dò 7’ GV: Bài tập vận dụng: Cho các KL sau : Mg, Cu, Ag, Au. Kim loại nào tácdụng được với: a) dd H2SO4 loãng. b) dd AgNO3. Viết các PTPƯ xãy ra. GV: Hdẫn về nhà làm các b/tập còn lại Sgk - Chuẩn bị bài “ Nhôm “ GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Làm b/tập vận dụng theo nhóm. HS: Rút kinh nghiệm BT: Mg + H2SO4 è MgSO4 + H2 Mg +2AgNO3 è Mg(NO3)2 +2Ag Cu +2AgNO3 è Cu(NO3)2 +2Ag Rút kinh nghiệm: : GV chỉ cách học nhanh dãy hoạt động hóa học của kim loại như sau: Khi nào may áo giáp sắt phải hỏi cửa hàng á phi âu
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc

