Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

GV: Kiểm tra bài củ

1/ Nêu tính chất HH của Sắt? Viết PTHH minh hoạ

Gv: Nhận xét và ghi điểm cho HS

GV: Giới thiệu bài: Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép.?Gang thép được sản xuất như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu

doc 5 trang Bình Lập 16/04/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Tuần : 13
Tiết : 25
Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
Ngày dạy: 
30/11 – 04/12/2020

A./ MỤC TIÊU :
1.	Kiến thức : 
- HS biết được: gang là gì ? thép là gì ? tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. 
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang , thép.
2.	Kỹ năng : 
- Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép .. để rút ra ứng dụng của gang, thép. Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ . 
- Viết được các PTPƯchính xảy ra trong quá trình sản xuất gang, thép.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: Tranh vẽ sơ đồ H2.16, H2.17; Nghiên cứu nội dung trong sgk.
 + HS: Xem trước bài học, bảng nhóm
C./ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, giải thích minh hoạ, thuyết trình.
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Ổn định - Kiểm tra bài củ

6’

GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Kiểm tra bài củ
1/ Nêu tính chất HH của Sắt? Viết PTHH minh hoạ
Gv: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài: Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép.?Gang thép được sản xuất như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
HS: Báo cáo
HS1: Trả lời câu 1 như trong vở 
HS2: Nhận xét
HS: Ghi bài
Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
HĐ2: Hợp kim của sắt:
Mục tiêu: Biết được gang là gì? thép là gì? tính chất và ứng dụng của gang, thép
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm

12’
GV: Thuyết trình khái niệm hợp kim 	
GV : Cho HS đọc TT trong sgk và ĐVĐ :
 - Gang là gì ? Gang có t/chất gì ? Kể một số ứng dụng của gang trong đời sống và sản xuất ?
	GV : Cho HS đọc TT trong sgk và ĐVĐ :
 - Thép là gì ? Thép có t/chất gì ? Kể một số ứng dụng của thép trong đời sống và sản xuất ?
GV : Nhận xét và kết luận.
GV : ? Hãy so sánh gang và thép về thành phần và t/chất ?
GV : Nhận xét kết quả của từng nhóm HS

HS: Nhận TT của Gv
HS: Đọc TT/ sgk và trả lời cá nhân
HS: Nhận xét và bổ sung
HS: Đọc TT/ sgk và trả lời cá nhân
HS: Nhận xét và bổ sung
HS: Thảo luận nhóm - trả lời các câu hỏi / phiếu học tập.
HS: Đại diện nhóm trả lời HS: Các nhóm nhận xét.
I. Hợp kim của sắt: 
1./ Gang là gì ?
Gang là hợp kim của sắt và cacbon ( C từ 2-5% ) và một số ng/tố khác Si, Mn, S ......
2./ Thép là gì ?
Thép là hợp kim của sắt và cacbon ( C < 2%) và một số ng/tố khác Si, Mn, S ......

HĐ 3:	II./ Sản xuất gang thép
Mục tiêu: Biết được nguyên liệu, nguyên tắc, quá trình sản xuất gang, thép
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm

16’
	1./ Sản xuất gang như thế nào ?
GV: Đưa tranh vẽ sơ đồ lò luyện gang (H 2.16) 
GV : ĐVĐ : - Nliệu để sản xuất gang ? Nguyên tắc để sản xuất gang ?
GV : Nhận xét và hoàn chỉnh.
GV : Phân tích tại sao không dùng chất khử khác ( H2 ) để sản xuất gang.
GV : Nêu cấu tạo và tóm tắt quá trình sản xuất gang.
GV : Yc HS dựa vào sơ đồ và tóm tắt lại.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
GV: Đưa tranh vẽ phóng to sơ đồ luyện thép (H 2.17). 
GV: Nguyên liệu sản xuất thép ?Nguyên tắc sản xuất thép? GV: Quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép ? Khí nào được thổi vào lò ? Các phản ứng xãy ra như thế nào ? 
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.

HS: Quan sát tranh sơ đồ luyện gang.
HS: Trả lời cá nhân các câu hỏi 
HS: Ghi bài theo nội dung 
HS: Nhận TT của Gv
HS: Ghi bài.
HS: Nhìn sơ đồ nêu lại quy trình sản xuất gang
HS: Quan sát tranh sơ đồ luyện thép H2.17/ sgk.
HS: Trả lời cá nhân các câu hỏi 
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Ghi bài.
II./ Sản xuất gang thép 
	1./ Sản xuất gang như thế nào ?
 a)	Nguyên liệu : Quặng sắt( Fe2O3 ; Fe3O4) , than cốc, không khí giàu oxi, CaCO3 .
b)	Nguyên tắc : Dùng CO khử sắt oxit ở nhiệt độ cao
c) Quá trình sản xuất gang trong lò cao:
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
2. Sản xuất thép như thế nào ?
a)	Nguyên liệu: gang trắng, sắt phế liệu, không khí nóng. 
b) Nguyên tắc: Khí oxi OXH Fe thành oxit sắt FeO. FeO oxi hoá C, Mn, Si, S, P 
c)	Quá trình sản xuất:
	FeO + C Fe + CO è Sản phẩm thu được là thép.
HĐ 4:	Cũng cố - Dặn dò

11’

GV: Yêu cầu HS nắm vững các khái niệm hợp kim là gì ? Gang là gì ? Thép là gì ? Sản xuất gang, thép bằng cách nào ? 
GV: Yêu cầu HS làm b/tập vận dụng bài 5/ Sgk/63.
GV : Nhận xét và hoàn chỉnh 
GV: Hướng dẫn b/tập số 6 Sgk cho HS về nhà làm. 
GV: Dặn HS chuẩn bị bài : “ Sự ăn mòn kim loại “	
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Chuẩn bị như yêu cầu.
HS: hoạt động nhóm làm BT 5/ sgk
HS : Báo cáo kết quả
HS : Nhận xét
HS: Ghi thông tin hướng dẫn vào vở bài tập 
HS: Rút kinh nghiệm

BT5/ Sgk/63.
a/ FeO + Mn Fe + MnO 
b/ Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 
c/ 2FeO + Si 2Fe + SiO2
d/ FeO + C Fe + CO
Phản ứng xãy ra trong luyện gang: b 
Phản ứng xãy ra trong luyện thép: a, c, d
Chất OXH: FeO, Fe2O3
 Chất khử: Mn, CO, Si, C
Rút kinh nghiệm: :
Giáo viên nên cho học sinh sưu tầm hình ảnh gang, thép và xem các videp clip về quy trình sản xuất gang, thép để học sinh dễ hình dung bài học hơn
---------------ca&bd---------------
Tuần : 13
Tiết : 26
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ
BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Ngày dạy: 
30/11 – 04/12/2020
A./ MỤC TIÊU :
1.	Kiến thức : 
- Biết sự ăn mòn kim loại, nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn
2.	Kỹ năng : 
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
3.	Thái độ : 
- HS có ý thức bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học .
B./ CHUẨN BỊ :
+ GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy
	- Chuẩn bị thí nghiệm như H2.19/ sgk trước một tuần. 
+ HS : - xem trước nội dung bài học
 - Sưu tầm đinh sắt gỉ,con dao gỉ, mẫu sắt gỉ. 
C./ PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, gợi mở, thảo luận nhóm
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1:	Ổn định - Kiểm tra bài cũ:

8’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Kiểm tra bài củ: 
 1/Hợp kim là gì ? Gang là gì ? nêu nguyên liệu, quá trình sản xuất gang ? 
 2/ Thép là gì ? nguyên lỉệu sản xuất, quá trình sản xuất thép ?
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài mới như sgk
HS: Báo cáo
HS: Trả lời lí thuyết như vở học
HS: Nhận xét
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI, 
BẢO VỆ KIM LOẠI
HĐ 2:	Thế nào là sự ăn mòn kim loại
Mục tiêu: Biết được thế nào là sự ăn mòn kim loại, nguyên nhân dẫn đến sự ăn mòn kim loại.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.

9’

GV: Yêu cầu HS quan sát các đồ vật xung quanh kể ra các đồ vật bị gỉ. 
GV: Yêu cầu HS quan sát vật bị gỉ ? 
GV: Thông báo: Hiện tượng kim loại bị gỉ được gọi là sự ăn mòn kim loại.? Vậy sự ăn mòn kim loại là gì ? 
GV: Tìm nguyên nhân của sự ăn mòn đó. Yêu cầu HS nhận xét các đồ vật chịu tác động nào của môi trường ? Giải thích nguyên nhân gây ra sự ăn mòn đó. 
GV: Nhận xét và kết luận

HS: Cho ví dụ các đồ vật bị gỉ: Cửa sổ sắt, ô tô..
HS: Quan sát vật bị gỉ (có màu nâu, giòn, xốp dễ bị gãy, vỡ vụn, không còn ánh kim.)
HS: Nhận xét, rút ra kết luận về sự ăn mòn kim loại.
HS: Nêu nguyên nhân của sự ăn mòn KL và giải thích nguyên nhân

I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại 
* Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.
* Nguyên nhân: Do KL tác dụng vớí những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường ( nước, không khí, đất)
HĐ 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
Mục tiêu: Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.

11’

GV: Cho HS quan sát TN đã chuẩn bị trước ở nhà và nêu hiện tượng, giải thích trong phiếu học tập.
Tên thí nghiệm
Hiện
tượng 
Giải thích
Nhận xét 
1. Đinh sắt trong kk khô (lọ 1) 



2. Đinh sắt ngâm trong lọ nước cất (lọ 2)



3. Đinh sắt ngâm trong lọ có dd muối ăn (lọ 3)



4. Đinh sắt ngâm trong lọ nước có tiếp xúc với không khí.



GV: Dẫn dắt HS rút ra nhận xét như trong Sgk.: Nêu hiện tượng quan sát được và rút ra nhận xét. 
GV: Rút ra nhận xét điều kiện cần để kim loại bị ăn mòn là có cả nước và không khí.
GV: Cho HS tìm ví dụ minh hoạ một thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ hơn so với thanh sắt để nơi khô ráo
GV: Bổ sung thêm ví dụ yêu cầu HS rút ra nhận xét: 
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại : Nhiệt độ càng tăng sự ăn mòn KL xãy ra càng nhanh.

HS: Quan sát hiện tượng è Ghi hiện tượng, giải thích, nhận xét hiện tượng (trong 4 th/nghiệm).
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày.
HS: Nhận xét
HS: Rút ra nhận xét như trong sgk
HS: Tìm ví dụ thực tế khi tăng nhiệt độ, sự ăn mòn kim loại xãy ra nhanh hơn.
HS: Rút ra nhận xét 
HS: Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 
	1./ Ảnh hưởng của các chất có trong môi trường.
2./	Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Nhiệt độ càng tăng sự ăn mòn KL xãy ra càng nhanh.
HĐ 4:	Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ?
Mục tiêu: Biết được phương pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.

7’

GV: Đặt câu hỏi: Từ nội dung đã nghiên cứu ở trên và trong thực tế đời sống mà các em đã biết. Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và giải thích. 
GV: Nhận xét và kết luận

HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày các biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn.
- Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ...
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: I nox.
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ? 
 1/ Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ...
 2/ Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: I nox.
HĐ 5:	Củng cố - dặn dò

10’
Bài tập vận dụng. Làm b/tập số 1, 3, 5 trả lời như nội dung Sgk. 
GV: Hướng dẫn b/tập 4 Sgk: 
GV: Dặn dò về nhà: - Học bài củ và làm các bài tập/ sgk
 - Xem trước bài: “ Luyện tập chương II”
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Trả lời tại chỗ
HS: Nhận xét, bổ sung
HS: Ghi TT hướng dẫn
HS: Nhận TT dặn dò của Gv
HS: Rút kinh nghiệm
BT 1: 
- Cửa sắt
- Tôn 
- Cuốc
BT 3: 
- Dùng dao xong đem rũa sạch.
- quét sơn lên cách của sắt
BT 5: 
ĐA: a
Rút kinh nghiệm: :
Tích hợp Kỹ năng sống trong bài : 
Mẹo vặt cuộc sống : Bảo vệ các đồ vật bằng kim loại ít bị ăn mòn
---------------ca&bd---------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc