Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

GV: Nêu câu hỏi bài củ

1. Ăn mòn KL là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL? Các cách bảo vệ KL không bị ăn mòn?

GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS

doc 5 trang Bình Lập 16/04/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
Tuần : 14
Tiết : 27
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
Ngày dạy: 
07/12 – 12/12/2021

A./ MỤC TIÊU : 
 1.	Kiến thức :
 - Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Tính chất hoá học của kim loại nói chung 
- Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2)
- Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép
- Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
 2.	Kỹ năng :
-Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương 
-Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt 
-Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng xảy ra hay không 
-Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan
 3. Thái độ: 
- Tự giác, nghiêm túc trong học tập môn hoá học.
B./ CHUẨN BỊ : 
+ GV: Giao số câu hỏi, yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà. Phiếu bài tập 
+HS : Chuẩn bị nội dung trước ở nhà.
C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Ổn định - kiểm tra bài củ:

7’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Nêu câu hỏi bài củ
 1. Ăn mòn KL là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL? Các cách bảo vệ KL không bị ăn mòn?
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu chương II “ Kim loại” để nắm lại những kiến thức chúng ta đã được học trong chương, chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài luyện tập chương II 
HS: Báo cáo
HS: Trả lời lí thuyết
 è Nhận xét
HS: Nhận TT của Gv
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
HĐ 2: I. Kiến thức cần nhớ:
Mục tiêu: Biết được Tính chất hoá học của kim loại, tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt, t/phần, t/chất và s/xuất gang, thép, sự ăn mòn KL và bảo vệ KL không bị ăn mòn 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

Muối + KL mới
Muối
Kim Loại 
Oxit Bazơ
Muối + H2 ‹
+ Muối
+ Cl2	
+ S
+ O2
+HCl ; H2SO4 loãng 
27’
GV: Phát phiếu học tập số 1 cho HS
GV:Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho các nhóm.
GV:Trả lời : 1) D	2) B	3) C	4) C
GV: Đưa ra sơ đồ khái quát về t/chất hoá học chung của kim loại 
GV: Phát phiếu học tập số 2.
GV: Cho HS thảo luận trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. 
GV: Nhóm HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức: 
Tính chất gống nhau : Thể hiện t/chất của KL nói chung . Không ph/ứng với H2SO4, HNO3 đặc nguội. 
Tính chất khác nhau : Nhôm t/dụng với kiềm, sắt không tác dụng với kiềm, khi ph/ứng nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hoá tri III còn sắt tạo thành hợp chất có hoá trị II, III. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.
GV: Phát phiếu học tập số 3 đề nghị HS thảo luận và mỗi nhóm điền nội dung thích hợp vào phiếu 
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
GV: Yc HS nhớ lại kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.
- Thế nào là sự ăn mòn KL ? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL ? Các biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn ?
GV: Nhận xét và kết luận

HS: Nhận phiếu h/ tập số 1
HS: Thảo luận theo sự hướng dẫn của GV 
HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung.
HS: Nhận TT (được học).
HS: Ghi sơ đồ khái quát vào vở.
HS: Viết PTHH minh hoạ.
HS: Nhận phiếu h/tập số 2
HS: Thảo luận nhóm + trả lời câu hỏi theo phiếu h/tập số 2
HS: Các nhóm khác nhận xét + bổ sung
HS: Ghi TT vào vở
HS: Thảo luận nhóm trả lời theo phiếu học tập số 3
HS: Nhận xét
HS: Trả lời cá nhân các câu hỏi.
HS: Nhận xét
I. Kiến thức cần nhớ: 
1. Tính chất hoá học của kim loại :
2/ Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống và khác nhau 
3/ Hợp kim sắt: t/phần, t/chất và s/xuất gang, thép:
4/ Sự ăn mòn KL và bảo vệ KL không bị ăn mòn 
HĐ 3: Luyện tập - Dặn dò

12’
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 1,2, 4b/ Sgk.
GV: Yêu cầu 3HS lên bảng giải b/tập 1,2 ,4b/sgk
HS: Nhận xét và hoàn chỉnh
GV: Hướng dẫn B/tập 5, 6/Sgk cho HS về nhà làm 
GV: Dặn dò HS về nhà
– Làm các bài tập / sgk
- Chuẩn bị tiết thực hành 
GV: Nhận xét giờ học của HS

HS: Lên bảng giải b/tập 1, 2, 4b/ Sgk 
HS: Nhận xét
HS:Ghi TT hướng dẫn.
Nhận TT dặn dò của Gv
HS: Rút kinh nghiệm.
BT1:
3Fe + 2O2Fe3O4
2Fe + 3Cl22FeCl3
Fe + 2HClFeCl2 + H2
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
BT2:
a, d
BT4b: 
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O

Phiếu học tập số 1
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
	1.	Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :
A.	Na, Al, Cu, K, Mg, H.	 C.	Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H.
B.	Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu.	D.	K, Na, Mg,. Al, Fe, H, Cu
	2.	Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
A.	Na, Al.	 B.	K, Na.	 C.	Al, Cu. D.	Mg, K.
	3.	Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4
A.	Na, Al, Cu	 B.	Na, Al, Fe, K	C.	Al, Fe, Mg, Cu D.	K, Mg, Cu, Fe
	4.	Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dd HCl.
A.	Na, Al, Cu, Mg	B.	Na, Fe, Al, K. 	C.	Zn, Mg, Cu D.	K, Na, Al, Cu.

Phiếu học tập số 2:
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa Nhôm và sắt về: tính chất , hoá trị trong hợp chất
Phiếu học tập số 3

Gang (thành phần)
Thép (thành phần )
Tính chất


Sản xuất


Rút kinh nghiệm: :
Phần lý thuyết học sinh đã được học → GV nên cho học sinh ôn bài ở nhà
Phần bài tập nhấn mạnh phần chuỗi phương trình của nhôm và sắt, bài dãy hoạt động hóa học của kim loại
---------------ca&bd---------------
Tuần : 14
Tiết : 28
Bài 23: THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC NHÔM VÀ SẮT 
Ngày dạy: 
07/12 – 12/12/2021
A./ MỤC TIÊU :
1.	Kiến thức : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.	Kỹ năng : 
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
	3.	Thái độ : 
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
B./ CHUẨN BỊ : 
 	+ GV: 	* Nội dung thực hành: 
	 * Dụng cu: Ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất, giá th/nghiệm, mãnh bìa cứng, nam châm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm.
	* Hoá chất: Bột nhôm, dd NaOH, bột sắt, bột lưu huỳnh, 
	+ HS : Xem trước bài mới ở nhà
C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở, thí nghiệm chứng minh
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Ổn định - Gới thiệu bài TH:

5’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp, sĩ số nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ, hoá chất
GV: Nêu mục tiêu của buổi TH và những điểm cần lưu ý trong buổi TH.
GV: Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội ding buổi TH
 - Nêu tính chất hoá học của Al và Fe.
HS: Báo cáo
HS: Các nhóm tiến hành Ktra
Nêu t/chất HH của Al và Fe
Bài 23: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC NHÔM VÀ SẮT
HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm
Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm kiểm chứng: Nhôm tác dụng với oxi, tác dụng của sắt với lưu huỳnh, nhận biết kim loại Al và Fe 
Phương pháp: Thí nghiệm thực hành
35’
	 
GV: Hướng dẫn: Tiến hành TN: Lấy khoảng ½ thìa con bột nhôm vào tờ giấy cứng. Khẽ khum tờ giấy chứa bột nhôm. Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm rơi xuống ngọn đèn cồn. è HS quan sát hiện tượng , viết PTHH, 
GV: Theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. 
( Lưu ý: Khum tờ giấy chứa bột nhôm, gõ nhẹ để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa đèn cồn. Và sấy khô bọt nhôm trước khi làm th/nghiệm.) 
GV: Hướng dẫn th/nghiệm : Hình- Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột lưu huỳnh vào bột sắt ( đã trộn đều theo tỉ lệ 1:3 về thể tích trên bìa cứng).- Cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô, sạch. kẹp thẳng đứng ống nghiệm trên giá th/nghiệm. Hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đưa tập trung vào đáy, đến khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn 
	– Có thể cho HS làm th/nghiệm trên hõm đế sứ của giá th/nghiệm : Cho khoảng nữa thìa nhỏ hỗn hợp bột lưu huỳnh và sắt vào hõm lớn đế sứ. Đốt nóng đỏ đầu đũa thuỷ tinh rồi cho tiếp xúc với hỗn hợp trên. 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS làm th/nghiệm.
GV: Hướng dẫn: Có bột 2 kim loại: Sắt, nhôm đựng trong 2 lọ khác nhau ( k0 có nhãn ) Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng ph/pháp hoá học.
GV: Hướng dẫn: Cho một ít bột mỗi KL vào từng ống nghiệm, cho tiếp khoảng 2- 3ml dd NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ, để ống nghiệm trên giá ống nghiệm,
GV: Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xãy ra, nhận xét,

HS: Theo dõi GV hướng dẫn.
HS: Tiến hành TN theo nhóm.Q/sát h/tượng, viết PTHH, giải thích.: Có những hạt loé sáng do Al t/dụng oxi (không khí), ph/ứng toả nhiệt 
PTHH:	4Al	+	3O2	è	 2Al2O3 
HS: Quan sát GV hướng dẫn.
HS: Tiến hành th/nghiệm theo nhóm : Quan sát, giải thích hiện tượng, viết PTHH:
 Sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh, hỗn hợp cháy nóng đỏ, ph/ứng toả nhiệt. Cho ra chất rắn màu đen.
PTHH:	Fe + S è	 FeS.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
HS: Tiến hành th/nghiệm. 
HS: Quan sát hiện tượng, đưa ra kết quả, nhận xét, giải thích.
I. Tiến hành thí nghiệm 
	– Thí nghiệm 1:	Tác dụng của nhôm với oxi 
4Al	+	3O2	è	 2Al2O3 
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh 
Fe + S è	 FeS.
Th/nghiệm 3: Nhận biết kim loại Al và Fe 
HĐ3 :	Công việc cuối buổi thực hành - Dặn dò:

5’
GV: Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ,vệ sinh phòng thí nghiệm ,
GV: Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu.
GV: Dặn dò HS về nhà
GV: Nhận xét buổi thực hành của HS
HS: Thu dọn hoá chất,dụng cụ, vệ sinh phòng TH 
HS:Viết tường trình theo mẫu.
HS: Nhận TT dặn dò của GV
HS: Rút kinh nghiệm

* Rút kinh nghiệm: 
- Với thí nghiệm 2, GV cho HS đeo khẩu trang trong quá trình làm thí nghiệm vì sản phẩm có sinh ra khí SO2
---------------ca&bd---------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc