Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức :
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Tuần : 15 Tiết : 29 Chương 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Bài 25:TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM Ngày dạy: 14/12 – 19/12/2020 A./ MỤC TIÊU : Giúp HS 1. Kiến thức : - Tính chất vật lí của phi kim. - Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, ý thức tự giác trong học tập. B./ CHUẨN BỊ : GV: - Nghiên cứu nội dung trong sgk, sách GV. - Tranh vẽ H3.1/ SGK HS: Xem trước bài mới. C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại phát hiện, vấn đáp D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Ổn định - Gới thiệu bài bài mới: 3’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Giới thiệu sơ lược chương 3 GV: ĐVĐ: Kim loại có những t/chất chung nào ? So với kim loại, phi kim có t/chất nào khác ? Để trả lời câu hỏi này Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. HS: Báo cáo HS: Nhận TT của GV Bài 25: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM HĐ 2: I./ Tính chất vật lý của phi kim Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của phi kim Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 6’ GV: Đặt vấn đề: Phi kim có những t/chất vật lý nào ? GV: Dẫn ra một số phi kim và yêu cầu HS cho biết trạng thái và tính chất của phi kim GV: Nhận xét và kết luận. HS: Rút ra nhận xét về tính chất vật lý của phi kim. I./ Tính chất vật lý của phi kim - Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn (C, S.) ; lỏng ( Br2 ) ; khí ( O2, Cl2..) phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp HĐ 3: II./Tính chất hoá học của phi kim Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của phi kim: Tác dingj với kim loại, tác dụng với hiđro, tác dụng với oxi. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 23’ 1/ Phi kim tác dụng với kim loại GV: Ta biết kim loại tác dụng được với phi kim ( Tính chất HH của KL ). Các em cho một số ví dụ, viết PTHH ? Phi kim tác dụng được với KLè muối hoặc oxit. 2Na (r) + Cl2 ( k ) 2NaCl ( r ) 2Al ( r ) + 3S ( r ) Al2S3 ( r ) -Oxi tác dụng với hiđro: GV: Nhắc lại t/chất HH của Hiđrô và yêu cầu HS viết PTHH 2H2 ( k ) + O2 ( k ) 2H2O ( h ) GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H3.1/Sgk và mô tả TN clo tác dụng với Hiđrô. GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng. H2 ( k 0 + Cl2 ( k ) 2HCl ( k ) - P/kim tác dụng với hiđrô è hợp chất khí GV: Các em đã nghiên cứu TN: S, C cháy trong oxi ở lớp 8. Hãy nhớ lại và viết PTHH ? GV: N/xét và kết luận về phản ứng của p/kim với oxi. - P/kim tác dụng với oxi è oxit axit S ( r ) + O2 ( k ) SO2 ( k ) HS: Trao đổi, tìm các ví dụ, viết các PTHH HS: Rút ra nhận xét. HS: Thực hiện theo lệnh HS: Quan sát tranh vẽ H3.1/sgk HS: Nêu hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận. HS: Nêu ví dụ, viết PTHH và nhận xét . HS: Nhận kiến thức từ Gv II./Tính chất hoá học của phi kim 1/ Phi kim tác dụng với kim loại Phi kim tác dụng được với KLè muối hoặc oxit. 2Na (r) + Cl2 ( k ) 2NaCl ( r ) 2Al ( r ) + 3S ( r ) Al2S3 ( r ) 2/ Phi kim tác dụng với hiđro : -Oxi tác dụng với hiđro: 2H2 ( k )+O2 (k) 2H2O ( h ) - P/kim tác dụng với hiđrô è hợp chất khí H2 ( k 0 + Cl2 ( k ) 2HCl ( k ) 3/ Tác dụng với oxi: - P/kim tác dụng với oxi è oxit axit S ( r ) + O2 ( k ) SO2 ( k ) HĐ 4: Mức độ hoạt động của phi kim : Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của phi kim Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 5’ GV: Thuyết trình về mức độ hđHH của p/kim và dẫn chứng bằng các PTHH minh hoạ. Mức độ ph/ứng của các phi kim với kim loại và hiđro là khác nhau. Căn cứ vào đó người ta đánh giá : - Phi kim mạnh: F, Cl, O, ( F là phi kim mạnh nhất ). - Phi kim yếu: S, c, Si . GV: Dẫn chứng bằng các PTHH HS: Đọc TT trong Sgk HS: Nhận TT của Gv HS: Ghi bài vào vở III. Mức độ hoạt động của phi kim : - Phi kim mạnh: F, Cl, O, ( F là phi kim mạnh nhất ). - Phi kim yếu: S, c, Si . HĐ 5: Tổng kết - vận dụng - Dặn dò: 8’ GV: Tóm tắt nội dung chính của bài học Sgk GV: Yêu cầu HS vận dụng để giải bài tập 3, 5 Sgk. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức GV: Dặn dò HS về nhà Học bài củ, làm bài tập/ sgk/76 Xem trước bài26: Clo GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Tóm tắc nội dung của bài HS: Làm BT/ 3,5 theo nhóm HS: Báo cáo HS: Nhận xét HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nhgiệm BT 3: H2 + Cl2 2HCl H2 + S H2S H2 + Br2 2HBr BT 5: S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 S + O2 SO2 SO2 + O2 SO3 SO3 + H2O H2SO4 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl * Rút kinh nhiệm sau tiết dạy: - GV cần nhấn mạnh một số lưu ý sau + Nhóm halogen không tác dụng trực tiếp với oxi + Sắt tác dụng với khí clo tạo thành Sắt(III)clorua ---------------ca&bd--------------- Tuần: 15 Tiết: 30 Bài 26: CLO KHHH: Cl; NTK: 35.5; CTPT: Cl2 Ngày dạy: 14/12-19/12/2020 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS biết được t/chất vật lý , t/chất hóa học của clo: Clo có t/chất hoá học của phi kim: tác dụng với hiđrô ; với kim loại ; với nước, có tính tẩy màu, tác dụng với dd kiềm tạo thành muối). 2. Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học B./ CHUẨN BỊ : + GV: Nghiên cứu nội dung trong sgk Tranh vẽ H3.2, H3.3 / sgk + HS: Xem trước bài học C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại , gợi mở , vấn đáp D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Ổn định - kiểm tra bài cũ : 8’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất hoá học của phi kim ? Viết PTHH minh hoạ ? GV: Gọi HS chữa b/tập số 4 Sgk tr/ 76 GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS Gv: Giới thiệu bài mới: Clo là nghuyên tố phi kim hoạt động hóa học mạnh, vậy clo có những tính chất như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu HS: Trả lời lí thuyết HS: Chữa b/tập èHS khác nhận xét + bổ sung HS: Nhận TT của Gv Bài 26: CLO KHHH: Cl; NTK: 35.5; CTPT: Cl2 HĐ 2: I./ Tính chất vật lý Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của Clo Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan 3’ GV: Cho HS đọc TT / Sgk ¦ HS nêu t/chất vật lý của clo. GV: Nhận xét và kết luận về t/chất vật lí của Clo HS: Đọc TT / Sgk và nêu các t//chất vật lý của clo I./ Tính chất vật lý - Clo là chất khí, màu vàng lục, nặng gấp 2.5 không khí, và tan được trong nước. Clo là khí độc. HĐ 3: II./ Tính chất hoá học Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của Clo: Clo có những t/chất hoá học của phi kim, Clo còn có tính chất hoá học riêng; tác dụng với nước và NaOH. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm 27’ GV: Thông báo Clo có t/chất của phi kim. GV: Vậy Clo có những t/chất HH nào ? GV: Nhận xét và thông báo thêm Clo không tác dụng trực tiếp với oxi GV: Yêu cầu HS viết PTHH cho các t/chất trên của Clo. a)Tác dụng với kim loại: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2 b) Tác dụng với hiđro: H2 ( k ) + Cl2 ( k ) 2HCl ( k ) - Khí Hiđro clorua tan nhiều trong nước ¦ dd Axit. Kết luận : Clo có t/chất HH của phi kim ¦ Clo là p/kim mạnh . GV: Lưu ý : Clo không phản ứng trực tiếp với Oxi. GV: Ngoài các t/chất HH của phi kim. Clo còn có t/chất HH nào khác. a) Tác dụng với nước : GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H3.3 / Sgk GV: Dựa vào H3.3 mô tả TN - Điều chế khí clo và dẫn khí Clo ¦ cốc đựng nước. - Nhúng một mẩu giấy quì tím vào dd thu được. ¦ gọi HS nhận xét hiện tượng. GV: Giải thích : Phản ứng của clo + nước theo hai chiều: Cl2 + H2O HCl + HClO - Nước clo có tính tẩy màu ( do axit hipoclorơ) có tính oxi hoá mạnh ¦ làm mất màu quì tím. GV: Nêu câu hỏi : Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xãy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học. GV: Nhận xét và kết luận Kết luận : Clo ph/ứng với nước ¦ chất mới là HCl và HClO . b) Tác dụng với dd NaOH : GV: Thuyết trình phản ứng Clo tác dụng với dd NaOH. GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ. Cl2 + 2NaOH ¦ NaCl + NaClO + H2O ¦ dd nước gia ven có tính tẩy màu do NaClO là chất oxi hoá mạnh GV: Gọi HS nhắc lại các t/chất của clo HS: Nhận TT của GV HS: Trả lời cá nhân nêu tính chất HH chung của Clo HS: thảo luận viết các PTPƯ 2Fe + 3Cl2 Cu + Cl2 H2 + Cl2 HS: Nêu kết luận HS: Nhận TT của GV HS: Quan sát tranh vẽ H3.3 / Sgk và đọc TN HS: Nhận xét hiện tượng: - Dd nước clo có màu vàng , mùi hắc. - Nhúng mẫu quì tím ¦ sang màu đỏ sau đó mất màu. HS: Nghe giảng , ghi bài HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nêu kết luận. HS: Nghiên cứu nội dung / Sgk HS: Nhận TT của GV HS: Viết PTPƯ Cl2 + NaOH = > ? HS: Thực hiện theo lệnh II./ Tính chất hoá học 1./ Clo có những t/chất hoá học của phi kim không ? a)Tác dụng với kim loại: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2 b) Tác dụng với hiđro: H2 ( k ) + Cl2 ( k ) 2HCl ( k ) - Khí Hiđro clorua tan nhiều trong nước ¦ dd Axit. Kết luận : Clo có t/chất HH của phi kim ¦ Clo là p/kim mạnh . 2./ Clo còn có tính chất hoá học nào khác ? a) Tác dụng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO Kết luận : Clo ph/ứng với nước ¦ chất mới là HCl và HClO . b) Tác dụng với dd NaOH : Cl2 + 2NaOH ¦ NaCl + NaClO + H2O ¦ dd nước gia ven có tính tẩy màu do NaClO là chất oxi hoá mạnh HĐ4: Củng cố - Dặn dò 7’ GV: Yêu cầu HS làm b/tập 1/ bảng phụ Bài tập 1: Viết các PTPƯ và ghi đầy đủ điều kiện khi cho clo t/dụng với : a) Nhôm b) Đồng c) Hiđro d) Nước e) dd NaOH GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Dặn dò HS về nhà - Học bài củ, làm các bài tập trong Sgk - Xem phần tiếp theo của bài 26: Clo GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Làm bài tập theo nhóm HS: Nhận xét HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm BT: a. 2Al + 3Cl2 ¦ 2AlCl3 b.. Cu + Cl2 CuCl2 c. H2 ( k ) + Cl2 ( k ) 2HCl ( k ) d. Cl2 + H2O HCl + HClO e. Cl2 + 2NaOH ¦ NaCl + NaClO + H2O Rút kinh nghiệm : GV liên hệ thực tiễn và giải thích cho học sinh: Vì sao nước clo, nước Javen có tính tẩy màu? Nhiều học sinh chưa viết được PTHH của Clo và H2O, Clo và dd NaOH ---------------ca&bd---------------
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc

